|
Từ 1/1 đến 15/5/2012, giá trị XK thủy sản chính ngạch của cả nước đã đạt hơn 2 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Cơ cấu thị trường và các nhóm hàng XK chính như sau: (GT: giá trị, triệu USD)
THỊ TRƯỜNG |
Tháng 4/2012 (GT) |
Nửa đầu T5/2012 (GT) |
So với cùng kỳ 2011 (%) |
Từ 1/1 đến 15/5/2012 |
So với cùng kỳ 2011 (%) |
Mỹ |
94,806 |
48,921 |
+32,5 |
397,651 |
+15,8 |
EU |
91,763 |
44,676 |
-5,5 |
396,829 |
-11,0 |
Đức |
14,554 |
6,137 |
-36,1 |
63,325 |
-27,7 |
Hà Lan |
12,563 |
6,212 |
+2,3 |
51,433 |
-11,6 |
Tây Ban Nha |
12,096 |
5,488 |
+33,8 |
51,411 |
+2,7 |
Italia |
10,796 |
7,259 |
-7,4 |
50,535 |
-14,1 |
Pháp |
8,855 |
4,811 |
+5,2 |
39,866 |
+8,1 |
Nhật Bản |
84,991 |
43,037 |
+51,2 |
356,621 |
+34,1 |
Hàn Quốc |
36,762 |
18,898 |
+13,2 |
164,894 |
+19,4 |
TQ và HK |
27,883 |
18,006 |
+29,5 |
128,660 |
+15,6 |
Hồng Kông |
11,101 |
6,772 |
+60,8 |
48,460 |
+30,5 |
ASEAN |
24,186 |
13,565 |
+31,5 |
107,656 |
+16,2 |
Australia |
13,173 |
7,194 |
+44,4 |
57,257 |
+39,8 |
Canada |
7,644 |
5,826 |
+33,0 |
44,895 |
+4,3 |
Mexico |
4,124 |
2,689 |
-10,1 |
42,759 |
-0,6 |
Nga |
10,841 |
3,333 |
-31,9 |
36,792 |
-5,5 |
Các TT khác |
73,929 |
35,460 |
+30,0 |
301,731 |
+20,9 |
TỔNG CỘNG |
470,103 |
241,605 |
+22,0 |
2035,745 |
+12,3 |
SẢN PHẨM |
Tháng 4/2012 (GT) |
Nửa đầu T5/2012 (GT) |
So với cùng kỳ 2011 (%) |
Từ 1/1 đến 15/5/2012 |
So với cùng kỳ 2011 (%) |
Tôm các loại (mã HS 03 và 16) |
163,283 |
86,738 |
+15,6 |
686,029 |
+5,8 |
trong đó: - Tôm chân trắng |
49,800 |
27,009 |
+51,9 |
223,045 |
+44,4 |
- Tôm sú |
91,390 |
50,569 |
+1,6 |
377,058 |
-8,8 |
Cá tra (mã HS 03 và 16) |
143,603 |
66,105 |
+11,3 |
635,100 |
+9,4 |
Cá ngừ (mã HS 03 và 16) |
45,655 |
23,770 |
+68,4 |
199,134 |
+22,7 |
trong đó: - Cá ngừ mã HS 16 |
17,285 |
8,987 |
+81,8 |
64,074 |
+49,9 |
- Cá ngừ mã HS 03 |
28,370 |
14,784 |
+61,2 |
135,060 |
+13,0 |
Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra) |
63,251 |
36,756 |
+51,3 |
283,012 |
+27,6 |
Nhuyễn thể (mã HS 0307 và 16) |
49,486 |
24,231 |
+12,3 |
203,881 |
+19,6 |
trong đó: - Mực và bạch tuộc |
43,413 |
20,206 |
+10,6 |
176,922 |
+24,2 |
- Nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
6,073 |
4,025 |
+22,1 |
26,959 |
-3,8 |
Cua, ghẹ và Giáp xác khác (mã HS 03 và 16) |
4,149 |
4,004 |
+9,0 |
28,589 |
-1,1 |
TỔNG CỘNG |
470,103 |
241,605 |
+22,0 |
2035,745 |
+12,3 |
Theo thuongmai.vn
|