|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2013 đạt 249,73 triệu USD, tăng 27% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 2 tháng đầu năm 2013, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất nhóm mặt hàng túi xách, ví,vali, mũ và ôdù của Việt Nam, trị giá 92.923.512 USD, tăng 29,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 37,2% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường Nhật Bản, trị giá 36.308.692 USD, tăng 18,2%, chiếm 14,5%; đứng thứ ba là thị trường Đức, trị giá 21.298.052 USD, tăng 16,4%. Ba thị trường lớn trên chiếm 60,2% tổng trị giá xuất khẩu nhóm mặt hàng này sang các thị trường trong 2 tháng đầu năm 2013.
Ngoài ra Việt Nam còn xuất khẩu nhóm mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù sang một số thị trường khác cũng đạt kim ngạch khá cao như: Hàn Quốc trị giá 13.443.347 USD; Bỉ trị giá 12.440.426 USD; Pháp trị giá 7.466.086 USD.
Số liệu xuất khẩu túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tháng 2 và 2 tháng năm 2013
Thị trường |
ĐVT |
Tháng 2/2013 |
2tháng/2013 |
Tổng |
|
79.025.523 |
249.731.554 |
Hoa Kỳ |
USD |
31.408.319 |
92.923.512 |
Nhật Bản |
USD |
12.680.015 |
36.308.692 |
Đức |
USD |
5.863.354 |
21.298.052 |
Hàn Quốc |
USD |
3.638.049 |
13.443.347 |
Bỉ |
USD |
3.479.522 |
12.440.426 |
Pháp |
USD |
2.265.941 |
7.466.086 |
Trung Quốc |
USD |
2.349.841 |
7.318.381 |
Hà Lan |
USD |
2.317.139 |
7.137.050 |
Anh |
USD |
1.441.092 |
6.425.923 |
Tây Ban Nha |
USD |
1.686.385 |
4.375.085 |
Thụy Điển |
USD |
356.856 |
3.985.440 |
Canađa |
USD |
851.312 |
3.915.094 |
Hồng Công |
USD |
1.435.598 |
3.636.771 |
Italia |
USD |
1.374.362 |
3.631.539 |
Ôxtraylia |
USD |
676.891 |
2.281.368 |
Braxin |
USD |
974.148 |
1.854.979 |
Nga |
USD |
253.679 |
1.653.535 |
Mêhicô |
USD |
970.866 |
1.579.428 |
Thụy Sỹ |
USD |
368.808 |
1.553.400 |
Đài Loan |
USD |
342.757 |
1.308.628 |
Tiểu VQ Arập TN |
USD |
195.870 |
1.008.389 |
Thái Lan |
USD |
533.380 |
774.938 |
Malaysia |
USD |
280.899 |
726.218 |
Ba Lan |
USD |
172.030 |
700.407 |
Singapore |
USD |
230.049 |
685.114 |
Đan Mạch |
USD |
45.561 |
594.543 |
Séc |
USD |
30.567 |
239.838 |
Theo Vinanet
|