|
Tháng 10/2013 xuất khẩu đạt gần 1,75 tỷ USD, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2012 và tăng 5,5% so với tháng trước đó. Tính chung cả 10 tháng năm 2013, xuất khẩu dệt may đạt 14,8 tỷ USD, tăng 18,51% so với cùng kỳ.
Hoa Kỳ vẫn là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam với 7,17 tỷ USD, chiếm 48,43% tổng kim ngạch, tăng 14,71% so với cùng kỳ. Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc 1,35 tỷ USD, chiếm 9,14%, tăng 68%; sang Nhật Bản 1,97 tỷ USD, chiếm 13,34%, tăng 35%.
Xuất khẩu sang các thị trường Myanma, Nigieria, Phần Lan, Na Uy... cũng đều đạt được các mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự báo, toàn ngành dệt may năm 2013 đạt kim ngạch xuất khẩu khoảng 19,3-19,8 tỷ USD bao gồm cả xơ, sợi.
Tháng 10 so với cùng kỳ, sản xuất vải dệt từ sợi tự nhiên ước đạt 26,5 triệu m2, tăng 29,0%; sản xuất vải dệt từ sợi tổng hợp và sợi nhân tạo ước đạt 38,3 triệu m2, giảm 8,7%; sản lượng quần áo mặc thường ước đạt trên 244,7 triệu cái, tăng 14,3%.
Tính chung 10 tháng so với cùng kỳ, sản xuất vải dệt từ sợi tự nhiên ước đạt 240,5 triệu m2, tăng 1,3%; sản xuất vải dệt từ sợi tổng hợp và sợi nhân tạo ước đạt 520,1 triệu m2, giảm 9,6%. Tuy nhiên, sản lượng quần áo mặc thường ước đạt trên 2,25 tỷ cái, tăng 11,4%.
Hiện nay, một số doanh nghiệp dệt may đã xây dựng lộ trình cũng như phương án sản xuất theo hướng FOB, ODM và chuẩn bị cho việc tham gia TPP thông qua việc từng bước đổi mới công nghệ hiện đại và nâng cao hiệu quả quản trị, đặc biệt trong các lĩnh vực như dệt, nhuộm, hoàn tất và thiết kế.
Thống kê Hải quan xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2013.
ĐVT: USD
Thị trường |
T10/2013 |
10T/2013 |
T10/2013 so với T9/2013(%) |
10T/2013 so với cùng kỳ (%) |
Tổng kim ngạch |
1.748.805.221 |
14.796.912.741 |
+5,51 |
+18,51 |
Hoa Kỳ |
785.804.262 |
7.165.510.127 |
+1,50 |
+14,71 |
Nhật Bản |
236.665.713 |
1.974.531.026 |
+2,97 |
+21,80 |
Hàn Quốc |
262.435.934 |
1.352.221.316 |
+17,09 |
+49,18 |
Đức |
54.376.029 |
517.315.304 |
+18,92 |
+17,24 |
Tây Ban Nha |
49.896.507 |
419.193.527 |
+23,01 |
+26,54 |
Anh |
41.823.457 |
392.012.820 |
-4,11 |
+5,31 |
Canada |
34.381.755 |
314.650.250 |
-3,30 |
+22,32 |
Trung Quốc |
40.363.018 |
291.146.293 |
+23,92 |
+48,54 |
Hà Lan |
19.576.678 |
206.258.167 |
+10,19 |
+3,64 |
Đài Loan |
23.872.412 |
169.590.245 |
+13,36 |
-14,29 |
Pháp |
16.252.253 |
146.548.033 |
+37,23 |
+3,61 |
Bỉ |
9.452.429 |
129.122.981 |
+13,42 |
+10,89 |
Campuchia |
12.760.808 |
116.592.240 |
+15,05 |
+47,07 |
Italia |
10.868.716 |
113.440.134 |
+31,65 |
+3,70 |
Nga |
13.487.923 |
111.305.255 |
+35,92 |
+16,22 |
Hồng Kông |
12.725.358 |
109.346.815 |
+18,69 |
+33,26 |
Đan Mạch |
7.107.547 |
75.183.142 |
+0,27 |
-21,82 |
Australia |
7.464.032 |
73.904.699 |
+4,05 |
+37,49 |
Indonesia |
7.896.949 |
73.251.320 |
+15,33 |
+14,81 |
Mehico |
7.355.036 |
68.569.475 |
+43,16 |
-3,57 |
Tiểu VQ Arập TN |
10.832.174 |
64.914.305 |
+34,70 |
+44,67 |
Thụy Điển |
4.945.641 |
57.924.436 |
-10,90 |
+43,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
3.797.317 |
53.662.229 |
-19,76 |
-6,86 |
Ả Râp Xê Út |
3.053.574 |
53.193.323 |
-0,40 |
-3,37 |
Malaysia |
4.748.339 |
42.329.255 |
+14,03 |
+20,33 |
Braxin |
4.021.590 |
40.657.158 |
-11,26 |
+28,04 |
Thái Lan |
4.275.823 |
39.576.469 |
+32,36 |
+0,24 |
Singapore |
4.616.918 |
33.282.119 |
+19,79 |
+26,91 |
Ba Lan |
2.962.393 |
28.206.731 |
-7,81 |
+59,26 |
Panama |
4.006.914 |
27.631.147 |
+60,24 |
+0,25 |
Philippin |
3.106.943 |
24.922.615 |
+41,31 |
+11,18 |
Áo |
1.491.041 |
23.615.642 |
-45,17 |
-1,78 |
Chi Lê |
3.085.002 |
23.381.123 |
+38,44 |
+11,26 |
Séc |
1.513.513 |
22.766.618 |
-6,91 |
-17,64 |
Ấn Độ |
1.547.462 |
17.879.799 |
-41,62 |
+6,94 |
Bangladesh |
1.179.185 |
17.624.608 |
-9,78 |
+21,94 |
NaUy |
901.510 |
17.359.034 |
-55,75 |
+75,75 |
Angola |
3.814.726 |
15.441.684 |
+98,90 |
+24,55 |
Nam Phi |
1.210.042 |
14.823.766 |
-0,97 |
+18,72 |
Argentina |
1.155.522 |
12.943.586 |
-40,31 |
+2,64 |
Israel |
940.511 |
12.814.377 |
-2,75 |
+16,05 |
Thụy Sỹ |
1.027.919 |
11.457.790 |
+46,32 |
-2,51 |
Slovakia |
1.480.010 |
11.398.561 |
+144,92 |
-3,62 |
Nigieria |
510.611 |
11.241.607 |
+62,12 |
+214,71 |
New Zealand |
1.529.171 |
11.169.852 |
+102,02 |
+83,05 |
Myanma |
1.053.148 |
10.374.140 |
-8,28 |
+129,22 |
Ucraina |
840.107 |
10.151.338 |
+30,32 |
-40,76 |
Phần Lan |
638.603 |
9.806.779 |
+3,53 |
+80,50 |
Hungary |
557.203 |
7.467.083 |
-15,68 |
+22,98 |
Lào |
928.245 |
6.902.717 |
+357,24 |
+21,65 |
Hy Lạp |
246.687 |
6.870.163 |
-48,00 |
+4,49 |
Ai cập |
284.555 |
4.676.677 |
-9,86 |
-40,82 |
Gana |
0 |
3.286.887 |
* |
-12,37 |
Senegal |
0 |
165.069 |
* |
* |
Theo Bộ Công Thương
|