|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pháp đạt 1,76 tỷ USD, tăng nhẹ 3,6% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp trong 10 tháng đầu năm 2013 tương đối đa dạng, với những mặt hàng chính như: giày dép, dệt may, đồ gia dụng, hàng nông - lâm - thủy sản, đồ điện, điện tử, cao su,... Trong đó, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện đạt trên 670,12 triệu USD, tăng 8,99% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 37,9% tổng kim ngạch xuất khẩu. Mặt hàng này đã trở thành mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất khẩu sang Pháp do nhu của người tiêu dùng Pháp đối với các loại điện thoại di động Samsung sản xuất tại Việt Nam ngày càng tăng.
Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pháp trong 10 tháng đầu năm 2013 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt trên 199,16 triệu USD, tăng 73,62% so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý đây là mặt hàng có mức tăng trưởng cao trong 10 tháng qua.
Mặt hàng giày dép các loại tiếp tục đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch với 178,12 triệu USD, giảm 10,06% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra một số mặt hàng xuất khẩu sang pháp có kim ngạch tăng trưởng trong 10 tháng đầu năm 2013: hàng dệt may tăng 3,61%; cà phê tăng 3,4%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 12,35%; hạt tiêu tăng 13,2%; hàng rau quả 3,67%; dây điện và dây cáp điện 11,19%; gạo tăng 3,57%.
Pháp nhập khẩu nhiều nguyên liệu công nghiệp (dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại,...) và hàng tiêu dùng (dệt may, giày dép, thủy sản, thịt gia súc, cà phê, hồ tiêu, rau quả, đồ gỗ, đồ gia dụng,.... Đây đều là những mặt hàng xuất khẩu có lợi thế của Việt Nam. Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Pháp tăng chủ yếu nhờ cơ cấu hàng hóa có tỷ trọng hàng tiêu dùng thiết yếu cao, với giá cả hợp lý, chất lượng đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng Pháp.
Để tạo bước đột phá trong phát triển quan hệ hợp tác thương mại giữa hai nước Việt – Pháp, các doanh nghiệp Việt Nam cần tăng cường quảng bá giới thiệu tiềm năng, khả năng cung cấp hàng hóa chất lượng cao của các doanh nghiệp Việt Nam cũng như sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam đến các doanh nghiệp Pháp để các doanh nghiệp này có thể xây dựng kế hoạch nhập khẩu hàng hóa Việt Nam và tiếp cận với các đối tác của Việt Nam. Đồng thời, cũng nên khuyến khích các giao dịch trực tiếp và hoạt động xúc tiến thương mại giữa doanh nghiệp hai nước với sự hỗ trợ của thương vụ Việt Nam tại Pháp. Đây cũng là một kênh góp phần phát triển quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư của Pháp đối với Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pháp 10 tháng đầu năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
10 Tháng/2012 |
10 Tháng/2013 |
%tăng, giảm 10Tháng/2013 so với 10Tháng/2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
|
|
Tổng |
|
|
1.703.231.881 |
|
1.764.821.588 |
|
3,62 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
614.860.446 |
|
670.123.534 |
|
8,99 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
|
114.708.693 |
|
199.162.225 |
|
73,62 |
Giày dép các loại |
USD |
|
198.048.918 |
|
178.122.383 |
|
-10,06 |
Hàng dệt may |
USD |
|
141.446.397 |
|
146.548.033 |
|
3,61 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
100.259.071 |
|
99.893.257 |
|
-0,36 |
Cà phê |
Tấn |
28.653 |
58.829.851 |
29.109 |
60.829.583 |
1,59 |
3,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
USD |
|
62.955.249 |
|
60.762.817 |
|
-3,48 |
Túi xách, ví, vali,mũ và ôdù |
USD |
|
59.188.201 |
|
48.638.713 |
|
-17,82 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
|
59.168.949 |
|
37.270.803 |
|
-37,01 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
|
32.770.890 |
|
36.817.652 |
|
12,35 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
35.591.941 |
|
33.510.062 |
|
-5,85 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
26.735.992 |
|
27.150.612 |
|
1,55 |
Sản phẩm gốm, sứ |
USD |
|
13.280.945 |
|
13.033.823 |
|
-1,86 |
Hạt tiêu |
Tấn |
1.325 |
9.416.423 |
1.471 |
10.659.314 |
11,02 |
13,2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
9.608.899 |
|
9.770.195 |
|
1,6 |
Hạt điều |
Tấn |
1.165 |
8.045.540 |
1.499 |
9.419.583 |
28,67 |
17,08 |
Nguyên phụ liệu, dệt may, da giày |
USD |
|
|
|
8.861.572 |
|
|
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
6.991.343 |
|
7.123.471 |
|
1,89 |
Cao su |
Tấn |
2.852 |
9.563.709 |
2.562 |
6.961.662 |
-10,17 |
-27,21 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
5.755.488 |
|
6.451.764 |
|
12,1 |
Hàng rau quả |
USD |
|
5.928.130 |
|
6.145.824 |
|
3,67 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
|
|
4.040.237 |
|
|
Dây điện và dây cáp điện |
|
|
2.059.011 |
|
2.289.362 |
|
11,19 |
Gạo |
Tấn |
2.170 |
1.291.301 |
2.419 |
1.337.447 |
11,47 |
3,57 |
Theo Bộ Công Thương
|