|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong 2 tháng đầu năm 2014 đạt 1.201.342.756 USD, tăng 8,49% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng điện thoại và các loại linh kiện đứng thứ 4 trong Top 10 nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất về Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014 sau: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại.
Nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu của nước ta vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài do ngành công nghiệp phụ trợ còn yếu. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu các mặt hàng phục vụ hoạt động gia công lắp ráp chiếm tỷ trọng khá cao trong kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014, đạt 814.973.732 USD, tăng 8,08% so với cùng kỳ năm trước. Đây là thị trường nhập siêu lớn nhất của Việt Nam. Riêng nhập khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện từ thị trường này trong năm 2013 tăng 66,34%, trị giá 5,69 tỷ USD.
Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, tăng 8,97%, trị giá 364.856.745 USD; tiếp đến là thị trường Đài Loan, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 99% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong 2 tháng đầu năm 2014.
Nhìn chung trong 8 thị trường cung cấp điện thoại các loại và linh kiện cho Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2014 thì những thị trường chính đều có mức tăng kim ngạch nhập khẩu, còn những thị trường có giá trị nhập khẩu nhỏ có mức giảm, cụ thể: Hồng Kông (-57,23%); Anh (-29,02%); Thụy Điển (-88,2%); Hoa Kỳ (-61,56%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu điện thoại các loại 2 tháng năm 2014
Thị trường |
2Tháng/2013 |
2Tháng/2014 |
2Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
1.107.315.735 |
1.201.342.756 |
+8,49 |
Trung Quốc |
754.067.728 |
814.973.732 |
+8,08 |
Hàn Quốc |
334.816.919 |
364.856.745 |
+8,97 |
Đài Loan |
9.310.126 |
10.558.121 |
+13,4 |
Nhật Bản |
732.833 |
1.468.264 |
+100,35 |
Hồng Công |
2.564.451 |
1.096.799 |
-57,23 |
Anh |
359.587 |
255.249 |
-29,02 |
Thụy Điển |
1.123.113 |
132.551 |
-88,2 |
Hoa Kỳ |
317.017 |
121.873 |
-61,56 |
Theo Bộ Công Thương
|