Trong 8 tháng 2014 Việt Nam đã thu về trên 1 tỷ USD từ việc xuất khẩu hàng rau quả tăng 47,4%, ngược lại Việt Nam cũng nhập khẩu trên 772 triệu USD, tăng 299,57% so với cùng kỳ năm trước.
Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 135,5 triệu USD, tăng 2,7% so với tháng 7/2014.
Việt Nam nhập khẩu hàng rau quả từ các thị trường như Thái Lan, Trung Quốc, Mianma, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nam Phi…. trong đó kim ngạch nhập khẩu hàng rau quả chủ yếu từ thị trường Thái Lan, đạt 125,1 triệu USD, tăng 166,82% so với 8 tháng năm 2013.
Thị trường có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ hai sau Thái Lan là Trung Quốc với 83,8 triệu USD, tăng 91,55% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 8/2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường này 12,9 triệu USD, giảm 7,1% so với tháng 7/2014.
Trong tháng 8/2014, Việt Nam nhập hàng rau từ thị trường Trung Quốc như bỉ đỏ, cà chua tươi, khoai tây, cau cải bắp tươi; còn quả chủ yếu nhập xoài, táo quả tươi, nho tươi… tại các cửa khẩu Lào Cai; Hữu Nghị, Tân Thanh (Lạng Sơn); Cảng Chùa Vẽ (Hải Phòng), với phương thức thanh toán DAP, DAF, C&F.
Tham khảo một số loại rau, quả nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 8
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Bí đỏ quả tơi (TQSX) |
kg |
0,06 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Cà chua quả tơi TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Khoai tây củ thơng phẩm do TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Củ cải trắng tơi TQSX |
kg |
0,10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Gừng củ tơi (TQSX) |
kg |
0,12 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Rau cải bắp tơi. Hàng Trung Quốc sản xuất |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
DAF |
Rau cải thảo tơi. Hàng Trung Quốc sản xuất |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
DAF |
Rau súp lơ (Hoa lơ xanh). Hàng Trung Quốc sản xuất |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
DAF |
Đậu Hà Lan quả tơi ( TQSX ) |
kg |
0,20 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Quả hồ trăn cha bóc vỏ (Pitacia sp - Hàng không nằm trong danh mục CITES) |
kg |
0,30 |
Cảng Chùa Vẽ (HP) |
C&F |
Nấm Tơi (Bạch Tuyết) cha qua chế biến, đã qua bảo quản lạnh, đóng trong thùng xốp. Xuất xứ Trung Quốc. |
kg |
0,40 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm linh chi nâu |
kg |
0,47 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nấm kim châm tơi |
kg |
0,50 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm đùi gà tơi |
kg |
0,60 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm hải sản tơi |
kg |
0,60 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm linh chi trắng |
kg |
0,62 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nấm đông cô tơi |
kg |
0,80 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Cà chua quả tơi do TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Rau bắp cải tơi do TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Củ cải trắng tơi do TQSX |
kg |
0,10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Rau cải thảo tơi do TQSX |
kg |
0,10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Quả đậu hà lan ngọt tơi |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Hà Giang) |
DAP |
Rau súp lơ xanh tơi |
kg |
0,20 |
Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Hà Giang) |
DAP |
Nấm kim châm |
kg |
0,31 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nấm bạch tuyết tơi |
kg |
0,60 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm hải sản tơi |
kg |
0,60 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Nấm bạch tuyết |
kg |
0,61 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nấm linh chi trắng |
kg |
0,62 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nấm đông cô tơi |
kg |
0,67 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Nho quả tơi |
tấn |
400,00 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
…….. |
|
|
|
|
Thị trường nhập khẩu nhiều thứ ba sau Trung Quốc là Mianma đạt 42,1 triệu USD, tăng 755,49% - đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.
Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, hàng rau quả nhập khẩu từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương.
Đáng chú ý, so với cùng kỳ năm 2013, trong 8 tháng 2014, nhập khẩu hàng rau quả còn nhập thêm từ các thị trường mới như Niuzilan, Nam Phi, Ấn Độ, Hàn Quốc, Israel với kim ngạch đạt lần lượt 6,6 triệu USD; 4,4 triệu USD; 3,1 triệu USD; 2,7 triệu USD và 1,9 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu rau, quả 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNNK 8T/2014 |
KNNK 8T/2013 |
% so sánh +/- KN |
Tổng KNNK |
772.091.832 |
257.735.183 |
299,57 |
Thái Lan |
125.146.352 |
75.020.489 |
166,82 |
Trung Quốc |
83.888.822 |
91.627.322 |
91,55 |
Mianma |
42.101.788 |
5.572.761 |
755,49 |
Hoa Kỳ |
36.994.086 |
27.321.960 |
135,40 |
Oxtraylia |
22.693.144 |
17.769.800 |
127,71 |
Chile |
3.448.510 |
3.962.715 |
87,02 |
Malaixia |
2.418.494 |
1.809.637 |
133,65 |
Braxin |
1.325.368 |
1.765.560 |
75,07 |
Theo nguồn tin Pháp luật, vừa qua Bộ NN&PTNT mới ban hành Thông tư 30/2014 quy định danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Theo đó, danh mục bắt buộc phải kiểm dịch bao gồm các loại cây, các sản phẩm của cây, các loại nấm, kén tằm, các loại côn trùng phục vụ cho công tác giám định… Các vật thể được miễn phân tích nguy cơ dịch hại trong các trường hợp là giống cây trồng phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc sinh vật có ích phục vụ nghiên cứu khoa học. Việc nhập khẩu các vật thể nêu trên phải có giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu và thực hiện kiểm dịch thực vật theo quy định. Thông tư 30/2014 có hiệu lực thi hành kể từ 1-1-2015.
|