Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 10 tháng đầu năm đạt 879,59 triệu USD, tăng 28,66% so với cùng kỳ năm trước.
Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 10 tháng đầu năm 2014: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là giày dép các loại, trị giá 191,91 triệu USD, tăng 0,91% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21,8% tổng trị giá xuất khẩu.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 102,81 triệu USD, chiếm 11,6% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 99,20 triệu USD, tăng 46,09% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 10 tháng đầu năm 2014 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 121,53%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 128,71%.
Một số mặt hàng xuất khẩu giảm: cà phê giảm 37,81%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 10,88%; cao su giảm 45,01% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 10 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
10Tháng/2013 |
10Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
683.683.389 |
|
879.594.128 |
|
+28,66 |
Giày dép các loại |
|
190.175.421 |
|
191.911.789 |
|
+0,91 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
81.418.534 |
|
102.818.993 |
|
+26,28 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
|
67.908.136 |
|
99.207.687 |
|
+46,09 |
Hàng thủy sản |
|
85.069.404 |
|
93.946.549 |
|
+10,44 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
41.603.133 |
|
92.162.540 |
|
+121,53 |
Hàng dệt may |
|
68.569.475 |
|
89.665.681 |
|
+30,77 |
Cà phê |
29.403 |
60.794.310 |
18.518 |
37.810.954 |
-37,02 |
-37,81 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
15.978.559 |
|
36.544.112 |
|
+128,71 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
|
|
10.343.710 |
|
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
7.621.905 |
|
8.705.979 |
|
+14,22 |
Sp từ chất dẻo |
|
8.823.721 |
|
7.863.760 |
|
-10,88 |
Gỗ và sp gỗ |
|
2.829.248 |
|
3.771.522 |
|
+33,3 |
Cao su |
1.041 |
2.636.074 |
720 |
1.449.585 |
-30,84 |
-45,01 |
Theo Vinanet
|