|
Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bồ Đào Nha đạt 35,63 triệu USD, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Bồ Đào Nha trong 2 tháng đầu năm 2015 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện; hàng thủy sản; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ và giày dép các loại..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 16,94 triệu USD, chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 5,45 triệu USD, tăng 71,29% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ ba là hàng thủy sản, trị giá 4,19 triệu USD, tăng 11,17%. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá ngừ, cá tra sang thị trường Bồ Đào Nha). Trong năm 2014, Bồ Đào Nha là thị trường nhập khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ lớn nhất của Việt Nam tại khu vực EU. Giá trị xuất khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ sang thị trường này tăng 14,2% so với năm 2013.
Trong 2 tháng đầu năm 2015, ngoài mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện sụt giảm xuất khẩu, những mặt hàng còn lại xuất sang thị trường này đều đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Kim ngạch xuất khẩu cà phê tăng 23,2%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 58,82%. Xuất khẩu giày dép các loại tăng mạnh nhất, tăng 140,2%.
Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha cần chú ý:
- Chế độ ăn của người Bồ Đào Nha trước đây gồm nhiều thủy sản, thịt, rau quả, trái cây, dầu ô liu...nhưng hiện nay xu hướng nay đang dần thay đổi, người tiêu dùng thích các loại thực phẩm được chế biến sẵn, tiện dụng. Người tiêu dùng thường ưa thích những sản phẩm mới, xu hướng mới.
- Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha theo quy định hài hòa của EU, các giấy tờ cần thiết gồm: Hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận y tế và các giấy tờ cần thiết khác tùy từng mặt hàng cụ thể.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bồ Đào Nha 2 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng XK |
2Tháng/2014 |
2Tháng/2015 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
32.510.784 |
|
35.633.323 |
|
+9,6 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
17.748.377 |
|
16.943.450 |
|
-4,54 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
3.184.250 |
|
5.454.264 |
|
+71,29 |
Hàng thủy sản |
|
3.775.810 |
|
4.197.569 |
|
+11,17 |
Cà phê |
1.799 |
3.137.365 |
1.832 |
3.865.154 |
+1,83 |
+23,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
365.743 |
|
580.876 |
|
+58,82 |
Giày dép các loại |
|
129.201 |
|
310.343 |
|
+140,2 |
Theo Bộ Công Thương
|