|
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, khối lượng xuất khẩu cao su 7 tháng đầu năm 2015 đạt 521.729 tấn, giá trị đạt 762,98 triệu USD, tăng 14,2% về khối lượng nhưng giảm 7,29% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.
Giá cao su xuất khẩu bình quân 6 tháng đầu năm 2015 đạt 1.457 USD/tấn, giảm 22,28% so với cùng kỳ năm 2014. Trung Quốc, Malaysia và Ấn Độ vẫn duy trì là 3 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2015, chiếm 72% thị phần. So với cùng kỳ năm 2014, giá trị xuất khẩu cao su 7 tháng đầu năm tăng ở thị trường Trung Quốc tăng 12,91%, còn lại đều giảm ở 8 thị trường chính.
Kim ngạch xuất khẩu cao su 7 tháng đầu năm chỉ đạt được mức tăng trưởng dương ở 4 thị trường là Trung Quốc tăng 12,91%, Séc tăng 277,3%, Mexico tăng 33,21%, Phần Lan tăng 9,68%; còn lại tất cả các thị trường khác đều bị sụt giảm; trong đó sụt giảm mạnh nhất ở một số thị trường như: Singapore, Ucraina, Achentina và Hồng Kông với mức giảm lần lượt là -91,54%, 53,59%, 45,47% và 42,15% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong khi đó, khối lượng nhập khẩu cao su trong 7 tháng đầu năm 2015 đạt 177.461 tấn, giá trị nhập khẩu đạt 354,56 triệu USD, giảm 0,7% về khối lượng và giảm 11% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014. Thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu từ các nước như Hàn Quốc (chiếm 20,3%), Nhật Bản (16,3%) và Campuchia (12,7%).
Tại thị trường trong nước, tháng 7 chứng kiến sự lên xuống thất thường của giá cao su thành phẩm, song nhìn chung vẫn đứng ở mức thấp. So với tháng 6, giá cao su thành phẩm giảm đáng kể. Cụ thể, tại Bình Phước, Gia Lai, Đồng Nai, Bình Dương giá cao su thành phẩm biến động như sau: cao su SVR 3L giảm từ 28.600 đồng/kg xuống còn 27.700 đồng/kg; cao su SVL10 giảm từ 23.600 đồng/kg xuống còn 22.800 đồng/kg. Đồng thời, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước tháng 7 cũng giảm, từ 9.920 đồng/kg xuống còn 8.000 đồng/kg. Giá cao su giảm thấp trong bối cảnh u ám của thị trường cao su thế giới do cán cân cung cầu cao su thiên nhiên mất cân đối bởi nguồn cung cao su thiên nhiên tăng nhanh trong những năm gần đây.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu cao su 7 tháng năm 2015
ĐVT: USD
Thị trường |
7T/2015 |
7T/2014 |
+/-(%) 7T/2015 so cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
762.978.668 |
822.943.088 |
-7,29 |
Trung Quốc |
362.622.876 |
321.167.983 |
+12,91 |
Malaysia |
124.687.791 |
149.958.650 |
-16,85 |
Ấn Độ |
61.994.559 |
68.551.269 |
-9,56 |
Hoa Kỳ |
24.825.780 |
27.398.078 |
-9,39 |
Hàn Quốc |
23.072.104 |
33.581.977 |
-31,30 |
Đức |
21.098.028 |
29.883.462 |
-29,40 |
Đài Loan |
20.343.277 |
26.800.484 |
-24,09 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
14.973.451 |
18.956.764 |
-21,01 |
Nhật Bản |
9.623.085 |
13.106.274 |
-26,58 |
Hà Lan |
9.001.133 |
12.078.631 |
-25,48 |
Italia |
8.655.957 |
10.913.128 |
-20,68 |
Indonesia |
7.710.240 |
11.749.184 |
-34,38 |
Braxin |
7.397.625 |
8.384.032 |
-11,77 |
Tây BanNha |
7.293.429 |
12.040.295 |
-39,42 |
Pakistan |
5.278.842 |
6.260.723 |
-15,68 |
Bỉ |
4.314.669 |
4.511.948 |
-4,37 |
Nga |
3.449.157 |
4.145.772 |
-16,80 |
Pháp |
2.894.936 |
4.797.028 |
-39,65 |
Canada |
2.655.176 |
4.125.463 |
-35,64 |
Áchentina |
2.060.335 |
3.778.481 |
-45,47 |
Séc |
2.048.509 |
542.940 |
+277,30 |
Anh |
1.702.982 |
2.846.918 |
-40,18 |
Mexico |
1.360.706 |
1.021.437 |
+33,21 |
Hồng Kông |
1.172.436 |
2.026.658 |
-42,15 |
Phần Lan |
1.158.595 |
1.056.319 |
+9,68 |
Thụy Điển |
1.065.101 |
1.173.528 |
-9,24 |
Ucraina |
726.684 |
1.565.715 |
-53,59 |
Singapore |
48.305 |
570.905 |
-91,54 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|