Tính riêng tháng 10/2015, Việt Nam đã xuất khẩu 854,3 nghìn USD hàng dệt may sang thị trường Nauy, tăng 89,2% so với tháng 9/2015 – đây là tháng tăng đầu tiên sau khi giảm 3 tháng liên tiếp.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, 10 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã thu về từ thị trường Nauy 80,7 triệu USD, giảm 5,47% so với cùng kỳ năm trước.
Trong nhóm hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nauy thời gian này, thì hàng dệt may chiếm thị phần lớn, chiếm 21,8% tổng kim ngạch, đạt 17,6 triệu USD, tăng 1,38% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 10/2015, Việt Nam đã xuất khẩu 854,3 nghìn USD hàng dệt may sang thị trường Nauy, tăng 89,2% so với tháng 9/2015 – đây là tháng tăng đầu tiên sau khi giảm 3 tháng liên tiếp.
Hàng dệt may xuất khẩu sang Nauy thời gian gần đây
|
Kim ngạch (USD) |
So sánh +/- KN với tháng trước (%) |
Tháng 7 |
1.934.595 |
-35,4 |
Tháng 8 |
1.535.320 |
-20,6 |
Tháng 9 |
451.425 |
-70,5 |
Tháng 10 |
854.365 |
+89,2 |
Nguồn số liệu: Thống kê TCHQ
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng giày dép các loại, đạt 9,6 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng kỳ, kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Nauy lại giảm, giảm 19,51%, tương ứng với 6 triệu USD...
Nhìn chung, 10 tháng 2015, xuất khẩu sang Nauy số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm phần lớn, chiếm 55,5%, trong đó xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng trưởng mạnh nhất, tăng 221,51%, kế đến là máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, tăng 28,64%.
Ngược lại, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 44,4%, trong đó xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo giảm mạnh nhất, giảm 28,21%, tương ứng với 2,6 triệu USD, đứng thứ hai là túi xách, ví, vali, mũ, ô dù giảm 27,66%, với 5,4 triệu USD…
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Nauy 10 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 10T/2015 |
XK 10T/2014 |
So sánh +/- KN (%) |
Tổng cộng |
80.757.591 |
85.429.469 |
-5,47 |
hàng dệt, may |
17.640.856 |
17.401.177 |
1,38 |
giày dép các loại |
9.686.119 |
9.128.902 |
6,10 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
6.011.930 |
7.469.016 |
-19,51 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
5.769.396 |
4.484.888 |
28,64 |
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù |
5.433.129 |
7.510.854 |
-27,66 |
hạt điều |
5.256.127 |
4.382.232 |
19,94 |
sản phẩm từ chất dẻo |
2.637.877 |
3.674.572 |
-28,21 |
sản phẩm từ sắt thép |
615.996 |
807.281 |
-23,69 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
231.766 |
72.087 |
221,51 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|