Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 12/2010 đạt 67,9 nghìn tấn với kim ngạch 161 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 35,2% về trị giá so với tháng trước; tăng 27,8% về lượng và tăng 71,7% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam năm 2010 đạt 582,9 nghìn tấn với kim ngạch 1,2 tỉ USD, tăng 15,9% về lượng và tăng 45% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.
Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam năm 2010 đạt 240,5 nghìn tấn với kim ngạch 428 triệu USD, tăng 4,1% về lượng và tăng 34,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 36,4% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ 2 thị trường có độ suy giảm: thứ nhất là Hồng Kông đạt 1,6 nghìn tấn với kim ngạch 8,5 triệu USD, giảm 31,8% về lượng và giảm 12,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Malaysia đạt 24,8 nghìn tấn với kim ngạch 38,5 triệu USD, giảm 24,5% về lượng và giảm 2,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Trung Quốc đạt 108 nghìn tấn với kim ngạch 239 triệu USD, tăng 110,9% về lượng và tăng 107,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 17,4 nghìn tấn với kim ngạch 56 triệu USD, tăng 43,3% về lượng và tăng 90,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,8% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 28,9 nghìn tấn với kim ngạch 64 triệu USD, tăng 21,2% về lượng và tăng 50,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 4 nghìn tấn với kim ngạch 21 triệu USD, giảm 29,7% về lượng nhưng tăng 49,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam năm 2010
Thị trường |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
503.069 |
810.781.975 |
582.857 |
1.176.108.582 |
+ 45 |
Ấn Độ |
12.127 |
29.461.188 |
17.382 |
56.045.430 |
+ 90,2 |
Brunây |
|
|
29 |
200.559 |
|
Đài Loan |
230.997 |
317.405.411 |
240.512 |
427.961.773 |
+ 34,8 |
Hàn Quốc |
52.797 |
114.497.581 |
59.203 |
144.740.354 |
+ 26,4 |
Hồng Kông |
2.419 |
9.670.386 |
1.649 |
8.498.931 |
- 12,1 |
Indonesia |
23.891 |
42.658.488 |
28.947 |
64.106.929 |
+ 50,3 |
Malaysia |
32.775 |
39.323.104 |
24.759 |
38.503.537 |
- 2,1 |
Nam Phi |
316 |
1.618.197 |
|
|
|
Nhật Bản |
5.712 |
14.185.028 |
4.014 |
21.176.870 |
+ 49,3 |
Thái Lan |
80.282 |
104.159.781 |
85.169 |
139.724.172 |
+ 34,1 |
Trung Quốc |
51.277 |
115.584.854 |
108.136 |
239.450.137 |
+ 107,2 |
Theo Vinanet
|