Tháng 7/2011 nhập khẩu các loại linh kiện phụ tùng xe máy về Việt Nam trị giá 100,29 triệu USD (tăng 28,71% so với tháng 6/2011 và tăng 68,67% so với tháng 7 năm ngoái); tính tổng tộng 7 tháng đầu năm, nhập khẩu nhóm hàng này trị giá 534,9 triệu USD, tăng 25,25% so với cùng kỳ và đạt 59,4% kế hoạch năm 2011.
Nhập khẩu nhóm hàng này từ Thái Lan tháng 7 tiếp tục tăng 23,19% so với tháng 6, đạt 58,24 triệu USD; đưa kim ngạch cả 7 tháng lên 321,77 triệu USD, chiếm tới 60,15% trong tổng kim ngạch, tăng 43,41% so với cùng kỳ.
Tiếp sau đó là các thị trường cung cấp phụ tùng xe máy cho Việt Nam 7 tháng đầu năm với kim ngạch lần lượt là: Trung Quốc 76,54 triệu USD, Nhật Bản 47,24 triệu USD, Indonesia 43,7 triệu USD, Đài Loan 26,47 triệu USD, Italia 10,01 triệu USD, Malaysia 4,78 triệu USD, Đức 0,29 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy trong tháng 7 từ tất cả các thị trường đều tăng so với tháng 6, trong đó đáng chú ý nhất là nhập khẩu từ thị trường Italia tăng rất mạnh 462,33%, đạt 5,22 triệu USD.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, chỉ duy nhất nhập khẩu từ Nhật Bản giảm 9,38% về kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại các thị trường khác đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, dẫn đầu là Đài Loan (+74,88%), tiếp đến Indonesia (+53,86%), Thái Lan (+43,41%), Malaysia (+43,4%), Đức (+2,74%) và cuối cùng là Trung Quốc (+1,44%).
Kim ngạch nhập khẩu phụ tùng xe máy 7 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường |
T7/2011 |
7T/2011 |
% tăng giảm KN T7/2011 so với T6/2011 |
% tăng giảm KN T7/2011 so với T7/2010 |
% tăng giảm KN 7T/2011 so với 7T/2010 |
Tổng cộng |
100.294.441 |
534.897.843 |
+28,71 |
+68,67 |
+25,25 |
Thái Lan |
58.244.917 |
321.767.120 |
+23,19 |
+80,98 |
+43,41 |
Trung Quốc |
13.920.341 |
76.540.364 |
+20,00 |
+62,76 |
+1,44 |
Nhật Bản |
8.630.623 |
47.241.590 |
+10,36 |
+25,86 |
-9,38 |
Indonesia |
8.290.880 |
43.698.706 |
+22,33 |
+129,10 |
+53,86 |
Đài Loan |
4.149.596 |
26.467.280 |
+87,35 |
+31,09 |
+74,88 |
Italia |
5.221.733 |
10.009.397 |
+462,33 |
* |
* |
Malaysia |
987.943 |
4.780.465 |
+63,60 |
+174,14 |
+43,40 |
Đức |
53.175 |
294.786 |
+3,98 |
-1,15 |
+2,74 |
Theo Vinanet
|