|
Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng hơn 40% so với năm 2010. Trong 2 tháng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 570,4 triệu USD, tăng 61% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như: Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 182.158.802 USD, tăng tới 97,9% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 31,9% tỷ trọng, tính riêng tháng 2/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 54.879.999 USD, tăng 8,9% so với tháng 2/2012.
Đứng thứ hai là thị trường máy vi tính, sp điện tử và linh kiện, trị giá 84.114.072 USD, tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,7%; đứng thứ ba là mặt hàng giày dép, thu về 72.493.573 USD. Ba mặt hàng trên chiếm 59,3% tổng trị giá xuất khẩu.
Trong 2 tháng năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: cà phê (+26,5%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+88,3%); sản phẩm từ chất dẻo (+0,9%);…
Đối với mặt hàng cà phê, Vương quốc Anh là một trong 10 thị trường quan trọng hàng đầu nhập khẩu cà phê Việt Nam. Bình quân mỗi năm nước Anh nhập khẩu 29.000 tấn cà phê từ Việt Nam, năm cao nhất lên tới 40.000 tấn.
Ngày nay, khi xu hướng sử dụng sản phẩm chất lượng cao của người tiêu dùng ngày càng cao thì các tập đoàn phân phối, các nhà cung cấp sản phẩm đặc biệt là hàng thực phẩm cũng ngày càng khắt khe hơn trong vấn đề chất lượng sản phẩm nhằm bảo đảm sự phát triển bền vững của họ. Họ sẵn sàng mua giá cao hơn nếu chúng ta đáp ứng được yêu cần chất lượng cao của họ.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam tháng 2 và 2 tháng năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
Tháng 2/2013 |
2 tháng/2013 |
Tổng |
|
|
201.507.848 |
|
570.493.995 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
54.879.999 |
|
182.158.802 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
56.591.074 |
|
84.114.072 |
Giày dép các loại |
USD |
|
23.810.216 |
|
72.493.573 |
Hàng dệt may |
USD |
|
21.116.617 |
|
61.481.695 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
|
847.637 |
|
34.542.065 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
483.105 |
|
18.942.558 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
4.514.590 |
|
14.060.206 |
Hạt điều |
Tấn |
210 |
1.125.557 |
636 |
14.060.206 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
85.357 |
|
12.496.064 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
1.441.092 |
|
6.425.923 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
1.962.614 |
|
5.176.360 |
Hóa chất |
USD |
|
|
|
5.009.223 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
1.746.271 |
|
4.805.214 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
653 |
999.273 |
2.737 |
3.744.973 |
Hạt tiêu |
Tấn |
292 |
2.129.847 |
703 |
3.515.929 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
10.080.189 |
|
3.400.512 |
Sp gốm sứ |
USD |
|
845.218 |
|
2.909.955 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
4.987.836 |
|
1.872.794 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
360.916 |
|
1.364.922 |
Hàng rau quả |
USD |
|
194.377 |
|
590.919 |
Cà phê |
Tấn |
2.652 |
5.842.592 |
8.232 |
590.919 |
Giấy và các sp từ giấy |
USD |
|
197.612 |
|
323.587 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
213.358 |
|
296.062 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
136 |
181.771 |
136 |
181.771 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
101.971 |
|
181.462 |
Cao su |
Tấn |
206 |
506.176 |
717 |
58.500 |
Theo vinanet
|