|
Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42% so với năm 2011. Trong 3 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 854,55 triệu USD, tăng 55,2% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh nhưng mặt hàng như Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 278.676.123 USD, tăng 103,3% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 32,6% tỷ trọng, tính riêng trong tháng 3/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 96.517.321 USD, tăng 110,9% so với tháng 3/2012.
Đáng chú ý, mặt hàng máy vi tính, sp điện tử và linh kiện đã vượt qua giày dép đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, đạt trị giá 120.984.894 USD, tăng tới 635,1% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là mặt hàng giày dép các loại, thu về 107.470.020 USD, tăng nhẹ 0,4% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 3 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: cà phê (+25,3); hạt tiêu (+33,5%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+56%); sản phẩm từ chất dẻo (+10,2%); sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+19,6%); gỗ và sản phẩm gỗ (+18,2%);…Mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng khá mạnh, trị giá 35.313.652 USD, tăng 332,9% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu sang Anh tháng 3 và 3 tháng năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
Tháng 3/2013 |
3 tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
|
285.528.814 |
|
854.555.602 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
96.517.321 |
|
278.676.123 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
36.870.821 |
|
120.984.894 |
Giày dép các loại |
USD |
|
35.067.600 |
|
107.470.020 |
Hàng dệt may |
USD |
|
34.330.481 |
|
95.669.354 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
21.919.100 |
|
55.924.711 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
973.024 |
|
35.313.652 |
Cà phê |
Tấn |
4.815 |
3.618.506 |
12.794 |
28.995.594 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
9.389.527 |
|
23.203.840 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
6.614.640 |
|
19.065.256 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
2.880.981 |
|
9.290.290 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
3.314.589 |
|
8482401 |
Hạt tiêu |
Tấn |
495 |
1.032.821 |
1.169 |
8.401.451 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
3.179.787 |
|
7.985.001 |
Hạt điều |
Tấn |
457 |
2.776.455 |
1.093 |
6.292.384 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
1.516 |
1.937.138 |
4.253 |
5.682.111 |
Sp gốm sứ |
USD |
|
1.854.214 |
|
4.762.859 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
|
|
2.905.615 |
Cao su |
Tấn |
180 |
562.166 |
898 |
2.469.686 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
617.983 |
|
1.982.905 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
267.931 |
|
859.257 |
Hàng rau quả |
USD |
|
233.263 |
|
824.181 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
143.415 |
|
439.477 |
Giấy và các sp từ giấy |
USD |
|
96.222 |
|
419.809 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
152 |
232.981 |
289 |
414.751 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
187.382 |
|
368.844 |
Hóa chất |
USD |
|
|
|
58.500 |
Theo vinanet
|