|
Tính đến hết quý I năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Nga đạt trị giá 417,95 triệu USD, tăng 34,31% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong những năm gần đây từ 2009 đến nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga luôn đạt được sự tăng trưởng, trung bình tăng 30%.
Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 1287,32 triệu USD, tăng 66,2% so với năm 2010 và trở thành năm đầu tiên Việt Nam xuất siêu sang thị trường Nga. Tính đến hết năm 2012, kim ngạch xuất khẩu đạt 1618,52 triệu USD, tăng 25,72% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính đến hết quý I năm 2013, Việt Nam đã xuất khẩu 417,95 triệu USD, tăng 34,31% so với cùng kỳ năm ngoái. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu như gạo, hàng may mặc, giày dép, cao su, hải sản, rau quả, hạt điều, chè,…
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm mặt hàng Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu cao nhất, với 197,88 triệu USD, tăng 55,59% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 47% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga.
Hàng thủy sản, hạt điều, cà phê, hàng dệt may, giày dép các loại, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện là những nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 10 triệu USD.
Đối với hàng hóa khi xuất khẩu sang Nga, cần được đóng gói cẩn thận, có lưu ý đến bản chất của hàng hóa, phương tiện vận chuyển và điều kiện khí hậu. Bao bì bên ngoài phải có mác của người gửi hàng, mác của cảng và nên được đánh số (theo đúng Phiếu đóng gói) trừ khi nội dung bên trọng đã được ghi đầy đủ. Tên hợp đồng cũng được ghi trên bao bì bên ngoài của lô hàng.
Số liệu xuất khẩu sang Nga tháng 3 và 3 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 3/2013 |
3 tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
|
123.265.612 |
|
417.949.871 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
51.314.071 |
|
197.880.682 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
6.856.387 |
|
30.442.951 |
Cà phê |
Tấn |
5.187 |
12.310.536 |
12.399 |
28.468.468 |
Hàng dệt may |
USD |
|
5.408.453 |
|
19.442.828 |
Giày dép các loại |
USD |
|
4.409.238 |
|
17.793.569 |
Hạt điều |
Tấn |
790 |
5.175.302 |
2.013 |
12.800.447 |
Xăng dầu các loại |
Tấn |
2.216 |
2.210.910 |
11.894 |
12.703.873 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
4.014.201 |
|
11.715.607 |
Hàng rau quả |
USD |
|
2.179.780 |
|
7.502.775 |
Hạt tiêu |
Tấn |
597 |
3.859.551 |
1.001 |
6.427.474 |
Gạo |
Tấn |
4.549 |
2.004.521 |
13.424 |
5.978.121 |
Chè |
Tấn |
1.165 |
1.900.437 |
2.974 |
4.677.207 |
Cao su |
Tấn |
428 |
1.278.650 |
1.226 |
3.697.723 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
960.672 |
|
3.612.785 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
1.179.801 |
|
2.916.821 |
Túi xách,ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
862.454 |
|
2.515.989 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
744.669 |
|
2.477.631 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
737.197 |
|
2.040.332 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
836.344 |
|
2.003.938 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
717 |
1.314.511 |
1124 |
1.916.696 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
|
341.005 |
|
888.464 |
Theo vinanet
|