Theo thống kê của Hải quan, tính đến hết tháng 11/2013, NK tôm của Việt Nam đạt gần 170 triệu USD, trong đó tôm chân trắng trên 84 triệu USD, chiếm 50%, tôm sú trên 44 triệu USD, chiếm 26%, còn lại là tôm giống và tôm khô và tôm biển.
Ước tính tổng NK tôm cả năm 2013 đạt khoảng 185 triệu USD, tăng 16% so với năm 2012, trong đó tôm chân trắng ước đạt 94 triệu USD, tăng 47%, tôm sú ước đạt 48 triệu USD, giảm 9%.
Ấn Độ là nguồn cung cấp chính với giá trị XK gần 100 triệu USD trong 11 tháng, chiếm 59% tổng giá trị, trong đó NK tôm chân trắng đạt 56,7 triệu USD, NK tôm sú đạt trên 42 triệu USD.
Ecuador đứng thứ 2 về cung cấp tôm cho Việt Nam và chỉ cung cấp tôm chân trắng với giá trị gần 11 triệu USD. Malaysia đứng thứ 3 với 4,9 triệu USD tôm chân trắng và 145 nghìn USD tôm sú.
Do nguồn cung tôm nguyên liệu trong nước không đủ cho nhu cầu , các DN tôm đã NK tôm sú và tôm chân trắng nguyên liệu (mã HS03) với giá trị trên 128,5 triệu USD để chế biến XK.
SẢN PHẨM TÔM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
11 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 |
Sản phẩm |
GT (USD) |
Tôm chân trắng chế biến (thuộc mã 16) |
320.664 |
Tôm chân trắng sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 03) |
84.138.544 |
Tổng tôm chân trắng |
84.459.208 |
Tôm giống |
10.230.980 |
Tôm loại khác chế biến khác (thuộc mã 16) |
176.341 |
Tôm loại khác khô (thuộc mã 03) |
223.702 |
Tôm loại khác sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 03) |
29.707.144 |
Tổng tôm khác |
40.338.167 |
Tôm sú chế biến khác (thuộc mã 16) |
168.275 |
Tôm sú sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 03) |
44.351.014 |
Tổng tôm sú |
44.519.289 |
Tổng |
169.316.663 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan |
Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)