|
Theo số liệu thống kê, trong tháng 1/2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô đạt 86,8 triệu USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 1/2014, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico đạt trung bình 20,9% chủ yếu nhờ những mặt hàng tăng trưởng mạnh gồm: Hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng. Mặt hàng giày dép tuy giảm nhẹ 4,7% so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang Mêhicô, trị giá 21.098.823 USD, chiếm 24,2% tỷ trọng.
Mặt hàng dệt may đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 14.632.350 USD, tăng 99,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,8% tổng kim ngạch.
Đứng thứ ba là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 12.496.932 USD, tăng 64,74%, chiếm 14,3%.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Mêhicô chủ yếu là hàng tiêu dùng. Trong tháng 1/2014, một số mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước là: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng tăng 15,35%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 70,73%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 57,36%, trong đó mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 111,56% so với cùng kỳ năm trước góp phần vào mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Mêhicô trong tháng 1/2014.
Trong tháng 1/2014, một số mặt hàng sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước là: Hàng thủy sản giảm 35,54%; cà phê giảm 75,88%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 21,42%; cao su giảm 32,32%.
Số liệu của hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô tháng 1/2014
Mặt hàng XK |
Tháng 1/2013 |
Tháng 1/2014 |
Tháng 1/2014 so với Tháng 1/2013 (%) |
Tổng |
|
71.840.421 |
|
86.856.642 |
|
+20,9 |
Giày dép các loại |
|
22.139.349 |
|
21.098.823 |
|
-4,7 |
Hàng dệt may |
|
7.338.138 |
|
14.632.350 |
|
+99,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
7.585.758 |
|
12.496.932 |
|
+64,74 |
Hàng thủy sản |
|
13.745.231 |
|
8.860.066 |
|
-35,54 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
3.829.823 |
|
8.102.450 |
|
+111,56 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
|
|
5.276.747 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
1.915.938 |
|
2.210.072 |
|
+15,35 |
Cà phê |
4.700 |
9.132.642 |
1.382 |
2.202.640 |
-70.6 |
-75,88 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
608.562 |
|
1.036.798 |
|
+70,37 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
642.400 |
|
504.768 |
|
-21,42 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
237.357 |
|
373.559 |
|
+57,38 |
Cao su |
141 |
397.172 |
143 |
268.811 |
+1,42 |
-32,32 |
Theo Vinanet
|