|
Thụy Sỹ là nước có nền tảng kinh tế vững chắc, phát triển theo định hướng xuất khẩu với trình độ công nghệ cao, bốn năm liên tiếp được xếp hạng số một thế giới về tính cạnh tranh quốc gia.
Thụy Sỹ tiếp tục thực hiện chiến lược đa dạng hóa thị trường, giảm thiểu rủi ro trong thương mại với các nước có mức nợ công cao ở khu vực châu Âu, đồng thời đón bắt sự phát triển năng động của các nước châu Á.
Thụy Sỹ đã và đang đẩy mạnh đầu tư và phát triển thị trường xuất khẩu sang các nước mới nổi và châu Á, trong đó có Việt Nam.
Quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Thụy Sĩ những năm gần đây đã có những bước phát triển vượt bậc, nhất là kể từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sĩ các mặt hàng như kim loại quý, máy móc thiết bị, phụ tùng, sản phẩm hóa chất, tân dược, sản phẩm chất dẻo phục vụ cho sản xuất và gia công hàng hóa trong nước. Tuy nhiên, nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Sĩ trong quí I/2014 lại sụt giảm mạnh tới 80,32% so với quí I năm ngoái, chỉ đạt 119,14 triệu USD.
Máy móc, thiết bị đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Sĩ, với trên 56 triệu USD, chiếm 47% trong tổng kim ngạch; tiếp đến dược phẩm 23,74 triệu USD, chiếm 19,93%; máy vi tính 7,17 triệu USD, chiếm 6,02%; sản phẩm từ sắt thép 3,89 triệu USD, chiếm 3,26%.
Những sản phẩm nhập khẩu từ Thụy Sĩ tăng mạnh về kim ngạch như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 112,93% so với cùng kỳ năm ngoái; sản phẩm từ sắt thép tăng 323,55%; dược phẩm tăng 49,44%. Tuy nhiên, nhập khẩu giảm mạnh ở các nhóm hàng như: Đá quí, kim loại quí giảm 99,79%, vải giảm 49,69%.
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Thụy Sĩ quí I/2014.
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T3/2014 |
3T/2014 |
T3/2014 so T3/2013(%) |
3T/2014 so cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch |
37.244.309 |
119.136.574 |
-92,12 |
-80,32 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
12.708.861 |
56.002.423 |
+58,21 |
+112,93 |
Dược phẩm |
7.276.277 |
23.739.291 |
+41,32 |
+49,44 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
3.025.790 |
7.172.219 |
+22,12 |
+1,77 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.320.989 |
3.886.476 |
+192,77 |
+323,55 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.066.301 |
2.835.644 |
+32,03 |
+27,96 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
874.506 |
1.679.821 |
+485,03 |
+7,57 |
Sản phẩm hoá chất |
490.957 |
1.140.853 |
-3,56 |
-14,12 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
463.986 |
1.097.485 |
-99,90 |
-99,79 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
428.771 |
1.093.018 |
-42,57 |
-20,56 |
Kim loại thường khác |
127.407 |
688.868 |
+50,11 |
+36,16 |
Hoá chất |
224.432 |
635.810 |
+46,19 |
-20,63 |
Bông các loại |
401.980 |
401.980 |
* |
* |
Vải các loại |
- |
292.118 |
* |
-49,69 |
Theo Bộ Công Thương
|