Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, giá trị nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu trong tháng 7.2014 đạt 65 triệu USD, đưa kim ngạch nhập khẩu 7 tháng đầu năm đạt 475 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2013.
Tính riêng tháng 6/2014, nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 69 triệu USD, giảm 10,5% so với tháng 5, tính chung 6 tháng đầu năm mặt hàng này đã nhập khẩu 410,4 triệu USD, tăng 2% so với cùng kỳ.
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính, chiếm 56,8% tổng kim ngạch nhập khẩu. So với cùng kỳ năm trước, tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ thị trường này trong 6 tháng đầu năm 2014 đã tăng 12,81%.
Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Singapore, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu từ thị trường này lại giảm so với cùng kỳ, giảm 24,46%, tương đương với 22,3 triệu USD.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, thuốc trừ sâu và nguyên liệu được nhập khẩu từ các thị trường khác nữa như: Đức, Ấn Độ, Thái Lan, Nhật bản, Indonesia, Anh….Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu đều giảm kim ngạch ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 20%, trong số những thị trường đó thì nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ thị trường Indoensia có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 129,7%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6 tháng 2014- ĐVT: USD
Thị trường |
KNNK 6T/2014 |
KNNK 6T/2013 |
% So sánh |
Tổng KNNK |
410.427.444 |
402.381.591 |
2,00 |
Trung Quốc |
233.455.131 |
206.939.591 |
12,81 |
Singapore |
22.338.339 |
29.572.457 |
-24,46 |
Đức |
22.268.610 |
24.577.059 |
-9,39 |
Ấn Độ |
21.353.008 |
22.784.711 |
-6,28 |
Thái Lan |
21.224.400 |
23.141.020 |
-8,28 |
Nhật Bản |
15.592.987 |
16.196.320 |
-3,73 |
Indonesia |
13.758.796 |
5.989.856 |
129,70 |
Anh |
12.811.298 |
21.208.875 |
-39,59 |
Hàn Quốc |
12.238.877 |
13.663.160 |
-10,42 |
Pháp |
7.385.641 |
8.967.565 |
-17,64 |
Hoa Kỳ |
6.168.068 |
4.822.495 |
27,90 |
Malaixia |
4.101.330 |
4.925.784 |
-16,74 |
Đài Loan |
2.175.800 |
2.707.819 |
-19,65 |
Thụy Sỹ |
2.004.215 |
2.450.434 |
-18,21 |
Bỉ |
292.739 |
1.569.312 |
-81,35 |
Theo Vinanet
|