|
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 5,7 tỷ USD mặt hàng gỗ và sản phẩm, trong đó sản phẩm gỗ đạt 2,3 tỷ USD, tăng 18,4%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 3,3 tỷ USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm 2013.
Tính riêng tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 494,4 triệu USD gỗ & sản phẩm và 360,6 triệu USD sản phẩm gỗ, lần lượt giảm 1,6% và tăng 2,3% so với tháng 6/2014.
Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang gần 40 nước trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chính, chiếm 35,7% tổng kim ngạch, đạt 1,2 tỷ USD, tăng 14,94%; thị trường đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 542,8 triệu USD, tăng 23,07%. Đối với thị trường Trung Quốc, với vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao thương hàng hóa, nhưng 7 tháng 2014 xuất khẩu mặt hàng này sang Trung Quốc lại giảm nhẹ, giảm 1,04%, tương đương với 486,2 triệu USD.
Nhìn chung, 7 tháng 2014, xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, trong đó xuất khẩu sang thị trường Malaysia có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 59,75%, kim ngạch đạt 31,5 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm 7 tháng 2014 tiếp tục với tốc độ tăng trưởng do có sự dịch chuyển nhiều đơn hàng lớn từ các nước vào Việt Nam.
Sở dĩ nhiều đơn hàng sản xuất sản phẩm từ gỗ chuyển dịch về Việt Nam, theo đánh giá của một số chuyên gia kinh tế do chính phủ nước này không còn nhiều hỗ trợ như trước. Trong khi đó, Myanmar, Malaysia, Indonesia tuy có nhiều tiềm năng về trữ lượng gỗ nguyên liệu, song công nghệ sản xuất và hạ tầng chưa được tốt. Do vậy, trong ngắn hạn, khách hàng vẫn chọn Việt Nam.
Cùng với đó, thời gian qua, Việt Nam đã ký nhiều hiệp định thương mại với nhiều nước và theo lộ trình thuế xuất nhập khẩu các mặt hàng giảm dần về 0%. Trong đó, mặt hàng gỗ đang hưởng nhiều ưu đãi về thuế quan khi xuất khẩu. Đây chính là yếu tố hấp dẫn và thu hút nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam.
Hiện Việt Nam đã tham gia 8 Hiệp định thương mại tự do (FTA), về đa phương giữa các nước ASEAN với nhau: ASEAN - Trung Quốc, ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Hàn Quốc, ASEAN - Ấn Độ và ASEAN - Úc, New Zealand, Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Chile. Và đang đàm phán, có Hiệp định TPP, ASEAN - EU, Việt Nam - EU, Việt Nam - Hàn Quốc, Việt Nam - Liên minh Hải quan Nga, Belarus, Kazakhstan, Việt Nam - khối EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland và Liechtenstein) và đang xem xét ASEAN - Canada.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 7 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNXK 7T/2014 |
KNXK 7T/2013 |
% so sánh +/- kim ngạch |
tổng KN |
3.382.058.825 |
2.908.435.678 |
16,28 |
HoaKỳ |
1.209.178.184 |
1.052.038.098 |
14,94 |
Nhật Bản |
542.846.225 |
441.093.144 |
23,07 |
Trung Quốc |
486.236.057 |
491.343.388 |
-1,04 |
Hàn Quốc |
267.023.779 |
181.754.597 |
46,91 |
Anh |
154.657.377 |
122.989.288 |
25,75 |
Canada |
81.107.889 |
65.416.616 |
23,99 |
Oxtrâylia |
75.403.835 |
63.291.018 |
19,14 |
Đức |
61.744.558 |
55.039.536 |
12,18 |
Pháp |
57.956.093 |
45.831.236 |
26,46 |
Đài Loan |
47.044.309 |
42.165.985 |
11,57 |
hongkong |
45.143.843 |
47.112.204 |
-4,18 |
HàLan |
33.985.388 |
34.205.578 |
-0,64 |
Malaixia |
31.588.973 |
19.774.517 |
59,75 |
ẤnĐộ |
30.267.009 |
29.894.667 |
1,25 |
Bỉ |
21.108.340 |
17.558.105 |
20,22 |
Italia |
16.676.213 |
16.143.548 |
3,30 |
Niuzilan |
14.243.085 |
9.255.303 |
53,89 |
Thuỵ Điển |
13.187.366 |
14.229.991 |
-7,33 |
Xingapo |
12.502.366 |
18.481.254 |
-32,35 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
11.714.313 |
7.486.305 |
56,48 |
A rập Xêut |
11.693.753 |
8.949.757 |
30,66 |
Tây Ban Nha |
11.539.932 |
8.757.223 |
31,78 |
Đan Mạch |
9.615.852 |
7.313.218 |
31,49 |
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất |
8.864.221 |
8.081.784 |
9,68 |
TháiLan |
7.836.149 |
5.840.183 |
34,18 |
Ba Lan |
7.789.031 |
5.899.069 |
32,04 |
Nga |
5.146.262 |
3.928.693 |
30,99 |
Nam Phi |
4.871.296 |
3.514.747 |
38,60 |
Nauy |
4.462.691 |
5.174.523 |
-13,76 |
Áo |
3.095.541 |
2.702.378 |
14,55 |
Mêhicô |
2.281.966 |
1.495.719 |
52,57 |
Thuỵ Sỹ |
2.264.373 |
2.653.114 |
-14,65 |
Hy Lạp |
2.255.446 |
1.923.975 |
17,23 |
Phần Lan |
1.902.355 |
2.512.239 |
-24,28 |
Séc |
1.691.523 |
1.781.182 |
-5,03 |
Cămpuchia |
1.639.808 |
5.035.625 |
-67,44 |
Bồ Đào Nha |
1.263.771 |
1.152.562 |
9,65 |
Theo Vinane
|