Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong năm 2014 đạt 282,63 triệu USD, tăng 51,03% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong năm 2014, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng chè, trị giá 81,20 triệu USD, tăng 76,72% so với cùng kỳ năm trước. Pakistan cũng là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 36% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam trong năm 2014. Loại chè được xuất khẩu chủ yếu sang Pakistan là chè đen, đây cũng là loại chè xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với khoảng 80% tổng sản lượng xuất khẩu.
Đứng thứ hai là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 34,12 triệu USD, tăng 135,49%, chiếm 12% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 24,39 triệu USD, giảm 4,71% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: thủy sản; cao su; sắt thép và hạt điều, trong đó xuất khẩu mặt hàng sắt thép có mức tăng cao nhất, tăng 190,86% về lượng và tăng 177,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tiềm năng thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam- Pakistan rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hai nước đã hình thành hành lang pháp lý khá đầy đủ thông qua các văn kiện hợp tác cấp Chính phủ. Cụ thể, Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định Khung về hợp tác khoa học- công nghệ; Hiệp định Hợp tác phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản.... sẽ tạo sự phát triển tích cực trong quan hệ hợp tác kinh tế thương mại song phương Việt Nam- Pakistan.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pakistan năm 2014
Mặt hàng |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
187.144.741 |
|
282.639.150 |
|
+51,03 |
Chè |
22.909 |
45.949.795 |
35.093 |
81.202.123 |
+53,18 |
+76,72 |
Hạt tiêu |
2.378 |
14.491.248 |
4.824 |
34.124.907 |
+102,86 |
+135,49 |
Xơ. sợi dệt các loại |
9.127 |
25.456.388 |
8.453 |
24.395.908 |
-7,38 |
-4,17 |
Hàng thủy sản |
|
16.231.991 |
|
19.911.130 |
|
+22,67 |
Cao su |
5.940 |
14.394.106 |
7.320 |
12.695.753 |
+23,23 |
-11,8 |
Sắt thép các loại |
2.297 |
1.697.463 |
6.681 |
4.715.754 |
+190,86 |
+177,81 |
Hạt điều |
553 |
3.310.175 |
595 |
3.951.059 |
+7,59 |
+19,36 |
Theo Vinanet
|