Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt trị giá 119,98 triệu USD, tăng 15,8% với cùng kỳ năm trước.
Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.
Trong 2 tháng đầu năm 2015, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam- nơi có công nghệ và dây chuyền sản xuất ôtô hàng đầu thế giới, thu về 28,12 triệu USD, giảm 1,49% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu.
Đứng thứ hai là thị trường Trung Quốc, trị giá 21,33 triệu USD, tăng 9,17%. Tiếp đến là thị trường Hồng Kông, thu về 10,05 triệu USD, tăng 71,5% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang Malaysia tăng mạnh nhất, tăng 96,2%; một số thị trường khác cũng đạt mức tăng trưởng khá cao, sang Anh tăng 95,97%; sang Philippin tăng 60,71%; sang Indonêsia tăng 50,22% so với cùng kỳ năm trước.
Một số thị trường sụt giảm xuất khẩu: Xuất sang Singapore giảm 11,27%%; sang Ôxtrâylia giảm 37,2%; sang Pháp giảm 26,47% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 2 tháng năm 2015
Thị trường |
2Tháng/2014 |
2Tháng/2015 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
103.616.149 |
119.986.914 |
+15,8 |
Nhật Bản |
28.554.966 |
28.129.620 |
-1,49 |
Trung Quốc |
19.546.859 |
21.339.233 |
+9,17 |
Hồng Kông |
5.863.257 |
10.055.720 |
+71,5 |
Hàn Quốc |
9.237.113 |
9.427.181 |
+2,06 |
Campuchia |
4.904.324 |
6.470.949 |
+31,94 |
Philippin |
3.147.518 |
5.058.378 |
+60,71 |
Singapore |
4.962.711 |
4.403.202 |
-11,27 |
Thái Lan |
2.709.149 |
3.283.170 |
+21,19 |
Indonêsia |
1.698.712 |
2.551.887 |
+50,22 |
Lào |
1.363.762 |
1.738.955 |
+27,51 |
Malaysia |
653.528 |
1.282.233 |
+96,2 |
Ôxtrâylia |
878.007 |
551.385 |
-37,2 |
Pháp |
536.145 |
394.232 |
-26,47 |
Đài Loan |
360.162 |
349.124 |
-3,06 |
Anh |
155.361 |
304.458 |
+95,97 |
Theo Vinanet
|