|
Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 155,82 triệu USD, tăng 1,34% so với cùng kỳ năm trước.
Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 155,82 triệu USD, tăng 1,34% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...
Trong 2 tháng đầu năm 2016, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 101,60 triệu USD, tăng 15,56% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là giày dép các loại, trị giá 16,72 triệu USD, tăng 12,96% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 13,31 triệu USD, giảm 38,56% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: cà phê giảm 11,85%; nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 48,33%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 32,51%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 68,81%.
Số liệu của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 2 tháng năm 2016
Mặt hàng XK |
2Tháng/2016 |
2Tháng/2015 |
+/-(%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
155.875.146 |
|
153.815.546 |
|
+1,34 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
101.601.984 |
|
87.919.610 |
|
+15,56 |
Giày dép các loại |
|
16.724.856 |
|
14.805.827 |
|
+12,96 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
13.311.840 |
|
21.668.029 |
|
-38,56 |
Hạt tiêu |
368 |
4.045.259 |
318 |
3.229.250 |
+15,72 |
+25,27 |
Hàng dệt may |
|
3.665.078 |
|
3.790.748 |
|
-3,32 |
Cà phê |
1.381 |
2.177.408 |
1.195 |
2.470.161 |
+15,56 |
-11,85 |
Sản phẩm hóa chất |
|
1.494.010 |
|
1.538.767 |
|
-2,91 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
1.373.497 |
|
2.657.971 |
|
-48,33 |
Hạt điều |
174 |
1.324.401 |
143 |
1.019.735 |
+21,68 |
+29,88 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
1.110.249 |
|
1.645.097 |
|
-32,51 |
Gạo |
2118 |
811.987 |
1472 |
1.848.944 |
+43,89 |
-56,08 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
699.546 |
|
925.677 |
|
-24,43 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
555.151 |
|
990.965 |
|
-43,98 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
247.471 |
|
793.403 |
|
-68,81 |
Chất dẻo nguyên liệu |
62 |
87.140 |
60 |
93.150 |
+3,33 |
-6,45 |
Theo Vinanet.
|