|
Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Đức trong 4 tháng đầu năm 2013 có mức tăng trưởng khá, đạt xấp xỉ 1,6 tỷ USD, tăng 24,8% so với cùng kỳ năm trước.
Tính riêng trong tháng 4/2013, các mặt hàng xuất khẩu vào thị trường Đức đạt trị giá trên 421 triệu USD, tăng gần 50% so với tháng 4/2012.
Về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, trong 4 tháng đầu năm 2013, mặc dù kim ngạch xuất khẩu giảm 15,87% so với cùng kỳ năm trước, nhưng mặt hàng cà phê vẫn là mặt hàng xuất lớn nhất sang thị trường Đức, đạt trên 170 triệu USD. Đứng thứ hai là hàng dệt may đạt trên 168,6 triệu USD, tăng 13,7 so với cùng kỳ năm 2012 (148,2 triệu USD). Ngoài ra, một số mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng khá như giấy và các sản phẩm từ giấy, hạt điều, hàng rau quả, sắt thép…. Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm 2012 như cà phê, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm mây, tre, cói và thảm…Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu từ Đức đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng.
Trong nhiều năm qua, Đức liên tục là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong EU. Trong quan hệ buôn bán giữa 2 nước, Việt Nam ở vị thế xuất siêu: năm 2012 đạt hơn 1,7 tỷ USD, mức xuất siêu lớn thứ 7 trong các thị trường mà Việt Nam xuất siêu.
Thống kê hàng hóa xuất khẩu vào Đức trong 4 tháng đầu năm 2013 (trị giá: USD)
|
KNXK T4/2013 |
KNXK 4T/2013 |
KNXK 4T/2012 |
% so sánh +/- KN so cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
421.047.008 |
1.584.690.715 |
1269.621.856 |
24,82 |
Cà phê |
37.271.939 |
170.116.002 |
202.200.915 |
-15,87 |
Hàng dệt may |
38.704.944 |
168.610.360 |
148.289.120 |
13,70 |
Giày dép các loại |
30.507.696 |
114.824.766 |
110.852.894 |
3,58 |
Hàng thủy sản |
14.698.680 |
59.393.960 |
57.863.905 |
2,64 |
Túi xách ví vali mũ và ô dù |
12.643.922 |
43.182.759 |
35.359.349 |
22,13 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
6.932.240 |
40.272.942 |
45.880.685 |
-12,22 |
Hạt tiêu |
11.660.135 |
39.930.908 |
34.378.849 |
16,15 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
7.936.335 |
35.251.914 |
33.123.109 |
6,43 |
Sản phẩm từ sắt thép |
7.033.280 |
32.314.331 |
28.455.517 |
13,56 |
Cao su |
4.250.427 |
25.874.951 |
24.448.177 |
5,84 |
Hạt điều |
2.328.281 |
8.784.755 |
6.198.731 |
41,72 |
Sản phẩm gốm sứ |
1.101.896 |
8.595.345 |
8.172.628 |
5,17 |
Sản phẩm mây tre cói và thảm |
1.407.068 |
7.547.066 |
9.574.324 |
-21,17 |
Sản phẩm từ cao su |
895.374 |
4.025.703 |
3.990.823 |
0,87 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.221.799 |
3.752.430 |
3.062.299 |
22,54 |
Hàng rau quả |
959.824 |
3.017.036 |
2.464.821 |
22,40 |
Sản phẩm hóa chất |
52.014 |
1.863.163 |
4.481.259 |
-58,42 |
Chè |
357.028 |
1.329.731 |
1.050.358 |
26,60 |
Đá quý kim loại quý và sản phẩm |
333.766 |
1.232.322 |
1.391.063 |
-11,41 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
263.526 |
971.244 |
408.933 |
137,51 |
Sắt thép các loại |
56.724 |
148.550 |
130.342 |
13,97 |
Theo vinanet
|