|
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Colombia đạt 90,78 triệu USD, tăng 47,15% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Colombia gồm: Hàng thủy sản; điện thoại các loại và linh kiện; xơ sợi dệt các loại. Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đều có mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm trước. Trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất là hàng thủy sản, trị giá 26,37 triệu USD, tăng 33,26% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 18,92 triệu USD, tăng 32,56% và cuối cùng là nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại, thu về 18,92 triệu USD, tăng tới 157,67% so với cùng kỳ năm trước.
Năm 2013 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Colombia đạt 174 triệu USD, tăng 63,4% so với cùng kỳ năm 2012.
Một trong những yếu tố thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam khi đầu tư kinh doanh tại Colombia chính là độ ổn định của thị trường. Bên cạnh đó, với mức thu nhập khá, sức mua của người tiêu dùng được cải thiện không ngừng và có nhu cầu với các mặt hàng tiêu dùng mà Việt Nam có thế mạnh xuất khẩu như giày dép, thủy sản, dệt may. Một số ngành công nghiệp đang là động lực cho tăng trưởng kinh tế của Colombia cũng có nhu cầu lớn về sản phẩm trung gian nguyên vật liệu và thiết bị nhập khẩu để duy trì sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu khí, da giầy, đồ uống, xi măng và than đá.
Khi thâm nhập vào thị trường Colombia, các doanh nghiệp nên chọn đối tác giao dịch có đầy đủ danh tính và quá trình kinh doanh uy tín. Làm đủ thủ tục hợp đồng thương mại, lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế an toàn cao, thông qua hệ thống ngân hàng lớn để bảo lãnh nguồn hàng và tiền cho các hợp đồng giao dịch.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Colombial 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK |
5Tháng/2013 |
5Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
61.693.581 |
90.781.237 |
+47,15 |
Hàng thủy sản |
19.793.927 |
26.376.757 |
+33,26 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
14.276.287 |
18.924.261 |
+32,56 |
Xơ, sợi dệt các loại |
3.729.044 |
9.608.596 |
+157,67 |
Nguồn: Bộ Công Thương
|