Theo số liệu thống kê, trong 10 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 1,77 tỷ USD, tăng 15,4% so với cùng kỳ năm trước.
Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…
Mặt hàng điện thoại và các loại vẫn đứng ở vị trí thứ nhất trong bảng xuất khẩu các mặt hàng Việt Nam sang Áo trong 10 tháng đầu năm 2014, trị giá 1,45 tỷ USD, tăng 12,83% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 82% tổng trị giá xuất khẩu.
Giày dép là mặt hàng trị giá lớn thứ hai, thu về 38,66 triệu USD, giảm 7,3%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 17,14 triệu USD, tăng 45,36% so với cùng kỳ năm trước.
Áo vẫn là một trong số những nước có mức tăng trưởng kinh tế ổn định. Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại. Hiện nay, Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Áo 10 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
10Tháng/2013 |
10Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
1.537.919.897 |
1.774.738.752 |
+15,4 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.292.249.926 |
1.458.057.104 |
+12,83 |
Giày dép các loại |
41.714.230 |
38.669.909 |
-7,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng |
11.793.286 |
17.142.337 |
+45,36 |
Hàng dệt may |
23.577.030 |
14.099.161 |
-40,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày |
5.847.324 |
5.919.170 |
+1,23 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
4.122.100 |
3.535.281 |
-14,24 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
2.803.016 |
1.380.464 |
-50,75 |
Sản phẩm gốm sứ |
1.398.193 |
591.823 |
-57,67 |
Theo Vinanet
|