|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm trong tháng đầu năm 2011 của Việt Nam đạt 20,9 triệu USD, tăng 122,68% so với tháng 1/2010.
Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp… là những thị trường chính xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong tháng, trong đó Đức đạt kim ngạch cao nhất với 3,7 triệu USD, chiếm 17,8% trong tổng kim ngạch mặt hàng, tăng 31,93% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai về kim ngạch là Hoa Kỳ với 3,3 triệu USD, chiếm 15,7% trong tổng kim ngạch, tăng 47,18% so với tháng 1/2010.
Nhật Bản đứng thứ 3 với kim ngạch đạt trong tháng là 2,1 triệuUSSD, giảm 14,37% so với cùng kỳ năm trước.
Dưới đây là các thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói, thảm tháng 1/2011
ĐVT: USD
|
KNXK T1/2010 |
KNXK T1/2011 |
% so sánh |
Tổng KN |
9.408.245 |
20.950.748 |
+122,68 |
Đức |
2.841.421 |
3.748.609 |
+31,93 |
Hoa Kỳ |
2.247.266 |
3.307.533 |
+47,18 |
Nhật Bản |
2.484.007 |
2.126.988 |
-14,37 |
Pháp |
1.619.776 |
1.161.315 |
-28,30 |
Hà Lan |
825.422 |
1.030.382 |
+24,83 |
Oxtrâylia |
1.025.446 |
819.764 |
-20,06 |
Anh |
415.544 |
817.550 |
+96,74 |
Đài Loan |
712.372 |
621.875 |
-12,70 |
Italia |
789.305 |
586.856 |
-25,65 |
Tây Ban Nha |
526.164 |
568.693 |
+8,08 |
Hàn Quốc |
414.252 |
507.838 |
+22,59 |
Thuỵ Điển |
283.200 |
468.746 |
+65,52 |
Canada |
224.402 |
408.784 |
+82,17 |
Ba Lan |
408.456 |
368.511 |
-9,78 |
Bỉ |
522.326 |
367.358 |
-29,67 |
Đan Mạch |
193.763 |
337.577 |
+74,22 |
Nga |
462.063 |
305.711 |
-33,84 |
Theo Vinanet
|