|
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Bỉ trong những năm gần đây liên tục phát triển mạnh, kim ngạch tăng trưởng với tỉ lệ cao.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM SANG BỈ NĂM 2005 –T11/2012
Đơn vị tính: triệu USD
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
11T/2012 |
KN xuất khẩu |
544.24 |
687.49 |
849.03 |
1019 |
831,71 |
848,84 |
1199.69 |
1034.96 |
Nhìn chung, từ năm 2005 đến nay, đa phần kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ những năm sau đều cao hơn năm trước. Hiện nay Bỉ là thị trường xuất khẩu lớn thứ 5 của Việt Nam tại EU, nhiều khả năng Bỉ sẽ vượt Pháp để trở thành đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam tại EU.
Tính chung năm 2011, Việt Nam thu về từ thị trường này 1,2 tỷ USD, cao nhất từ trước đến nay, tăng 41,33% so với cùng kỳ. Theo số liệu thống kê, tính đến hết tháng 11 năm 2012, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ đạt 1,03 tỷ USD, giảm 4,99% so với cùng kỳ.
Đối với thị trường này, Việt Nam chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như thủy sản, giày dép, dệt may, đồ da, đồ gốm, đá quý, đồ nhựa, sản phẩm cao su.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Bỉ 11 tháng năm 2012
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 11/2012 |
11Tháng/2012 |
Tổng |
|
|
107.468.486 |
|
1.034.959.525 |
Giày dép các loại |
USD |
|
42.974.209 |
|
359.868.957 |
Hàng dệt may |
USD |
|
16.445.753 |
|
132.898.062 |
Cà phê |
Tấn |
7.604 |
12.877.293 |
59637 |
121.482.958 |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
7.789.791 |
|
83.152.620 |
Túi xách,ví,vali, mũ và ôdù |
USD |
|
6.098.608 |
|
77.183.354 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
USD |
|
3.191.797 |
|
37.307.677 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng |
USD |
|
1.979.341 |
|
28.577.866 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
4.538.463 |
|
27.020.752 |
Cao su |
Tấn |
479 |
1.225.425 |
5.418 |
13.769.609 |
Gạo |
Tấn |
275 |
184.156 |
32.044 |
12.977.785 |
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
829.363 |
|
9.626.734 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
|
606.155 |
|
9.227.547 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
USD |
|
421.376 |
|
5.972.106 |
Hạt tiêu |
Tấn |
50 |
363.680 |
645 |
4.573.727 |
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
598.099 |
|
4.125.407 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
204.538 |
|
3.699.623 |
Hạt điều |
Tấn |
30 |
133.392 |
392 |
3.150.749 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
1.198.925 |
|
1.396.193 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
373 |
944.304 |
Bỉ được xem như trung tâm phân phối chính của khu vực châu Âu, phần lớn lượng nhập khẩu được tái xuất. Thông qua thị trường Bỉ, các doanh nghiệp sẽ tiếp cận được nhiều hơn tới các thị trường trong khu vực châu Âu và hàng hóa sẽ thâm nhập được nhiều hơn. Để đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường này, doanh nghiệp Việt Nam nên tìm hiểu những thủ tục và các chứng từ xuất khẩu: hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, vận đơn, các chứng nhận đặc biệt khác, giấy phép nhập khẩu (đối với hàng hóa quy định cần có).
Theo Vinanet
|