|
Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) đang là thị trường lớn nhất của Việt Nam tại khu vực Tây Á, với kim ngạch xuất khẩu đạt 2,1 tỉ USD và kim ngạch nhập khẩu đạt 303 triệu USD trong năm 2012. Hai tháng đầu năm 2013, xuất khẩu sang thị trường này đã đạt 545,46 triệu USD, tăng mạnh 156% so với cùng kỳ năm ngoái.
Điện thoại và linh kiện là nhóm hàng được xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường này, chiếm tới 85,35% tổng kim ngạch, với 465,56 triệu USD, đạt mức tăng trưởng mạnh gần 277% so với cùng kỳ; nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch là máy vi tính, điện tử chiếm 3,97%, đạt 21,66 triệu USD, nhưng sụt giảm 42,73% so cùng kỳ.
Hạt tiêu là nhóm hàng đứng thứ 3 về kim ngạch, với mức tăng trưởng mạnh 147,4%, đạt 10,39 triệu USD. Với thói quen ăn uống đặc thù, nhu cầu sử dụng hạt tiêu trong các món ăn nhiều hơn so với các quốc gia khác, Các tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất là thị trường xuất khẩu đầy tiềm năng cho các DN Việt Nam.
Đáng lưu ý, hiện nay, chính sách ngoại thương của UAE rất cởi mở, kiểm soát đơn giản, đặc biệt không có hàng rào thuế quan và phi thuế quan, đây là những điều kiện thuận lợi cho DN Việt Nam. Tuy nhiên, để xuất khẩu hiệu quả, có chỗ đứng tại thị trường này, DN Việt Nam nên tìm kiếm và hợp tác lâu dài với những đại lý, những nhà phân phối tại quốc gia này, bởi đây mới là con đường nhanh nhất để hàng Việt Nam đến tay người dùng tại UAE.
Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trường UAE 2 tháng đầu năm 2013
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T2/2013 |
2T/2013 |
% tăng, giảm KN T2/2013 so với T2/2012 |
% tăng, giảm KN 2T/2013 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
261.358.446 |
545.455.446 |
+114,71 |
+156,01 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
230.392.280 |
465.555.151 |
+221,80 |
+276,76 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
9.343.658 |
21.675.619 |
-56,08 |
-42,73 |
Hạt tiêu |
4.828.705 |
10.392.026 |
+14,94 |
+147,37 |
Dệt may |
2.536.622 |
7.152.059 |
+9,63 |
+53,93 |
Thủy sản |
2.936.556 |
6.870.958 |
-20,78 |
+6,84 |
Giày dép các loại |
1.299.588 |
5.375.283 |
-52,32 |
+18,55 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
1.284.444 |
3.080.834 |
+19,62 |
+81,24 |
Sắt thép các loại |
749.407 |
2.850.315 |
-45,71 |
+70,14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
422.637 |
2.142.656 |
-62,51 |
+20,54 |
Máy móc, thiết bị, phụ tùng |
525.653 |
1.977.578 |
-2,54 |
+106,94 |
Hạt điều |
1.182.582 |
1.800.528 |
+160,08 |
-29,52 |
Chè |
256.098 |
1.589.235 |
+25,20 |
+342,35 |
Rau quả |
233.395 |
1.093.357 |
+46,61 |
+149,62 |
Túi xách, va li, mũ, ô dù |
195.870 |
1.008.389 |
-45,21 |
+22,23 |
Gạo |
541.252 |
914.978 |
+308,34 |
+120,20 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
300.103 |
875.111 |
-21,19 |
+30,60 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
355.492 |
663.290 |
-71,73 |
-73,12 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
109.074 |
540.433 |
-34,63 |
39,94 |
Sản phẩm từ sắt thép |
64.685 |
361.449 |
-67,14 |
-62,52 |
Theo vinanet
|