|
Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ đạt 1,83 tỷ USD, tăng 49,6% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ ngày càng đa dạng với nhiều chủng loại hàng hóa. Các mặt hàng chính gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác; cao su; cà phê; hóa chất; xơ sợi dệt các loại; gỗ và sản phẩm gỗ; hạt tiêu; kim loại thường khác và sản phẩm; phương tiện vận tải và phụ tùng;…
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao nhất, đạt 738,81 triệu USD, tăng 40,2% so với cùng kỳ năm trước. Kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 188,34 triệu USD, tăng 79,1%; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, thu về 168,32 triệu USD, giảm 0,1%. Ba mặt hàng trên chiếm 59,6% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: mặt hàng chè (+ 67,3%); hàng dệt may (+ 16,1%); cao su (+ 21%); giày dép các loại (+11,4%).
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ tháng 9 và 9 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 9/2013 |
9Tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
|
239.850.248 |
|
1.835.356.439 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
97.586.117 |
|
738.813.470 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
25.623.332 |
|
188.340.794 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
34.419.276 |
|
168.322.838 |
Cao su |
Tấn |
11.755 |
27.022.847 |
66.055 |
162.712.802 |
Cà phê |
Tấn |
2.090 |
3.948.241 |
25.737 |
51.664.199 |
Hoá chất |
USD |
|
3.576.444 |
|
44.937.376 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
859 |
4.297.489 |
8.857 |
43.462.976 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
5.371.174 |
|
39.585.620 |
Hạt tiêu |
Tấn |
297 |
1.960.470 |
4936 |
31.011.842 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
USD |
|
1.315.058 |
|
28.006.989 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
4.012.923 |
|
27.207.054 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
819.032 |
|
24.440.874 |
Giày dép các loại |
USD |
|
1.290.948 |
|
22.180.115 |
Hạt điều |
Tấn |
419 |
1.696.282 |
6.229 |
21.438.876 |
Sản phẩm hoá chất |
USD |
|
1.881.456 |
|
20.143.408 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
3.528 |
3.801.022 |
15.630 |
17.125.046 |
Hàng dệt may |
USD |
|
2.650.779 |
|
16.435.907 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
184 |
439.797 |
6.756 |
11.418.772 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
|
1.567.764 |
|
11.361.636 |
Sp từ chất dẻo |
USD |
|
960.749 |
|
8.870.864 |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
1.329.666 |
|
8.850.557 |
Than đá |
Tấn |
6.600 |
1.353.000 |
35.697 |
6.275.507 |
Sp từ cao su |
USD |
|
291.115 |
|
2.606.542 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
190.875 |
|
2.030.167 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
162.863 |
|
1.586.150 |
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
136.329 |
|
1.219.519 |
Chè |
Tấn |
51 |
66.203 |
885 |
1.107.206 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
25 |
26.250 |
394 |
338.540 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Tiềm năng hợp tác giữa Việt Nam và Ấn Độ còn rất lớn, đặc biệt ở lĩnh vực thương mại, công nghiệp, năng lượng… Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ đã được ký kết sẽ tạo thêm nhiều động lực mới, thúc đẩy mối quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và Ấn Độ. Nhiều ngành của hai nước có nhiều triển vọng hợp tác như dệt may, da giày, hóa chất, thép đều đã có những dự án hợp tác đầu tư, liên doanh cụ thể và thiết thực. Ấn Độ có thế mạnh về nguồn nguyên liệu và Việt Nam là nước sản xuất và xuất khẩu dệt may lớn, đây là cơ hội tốt để ngành dệt may hai nước hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Theo vinanet
|