|
Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 878,89 triệu USD, tăng 33,24% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cán cân thương mại hai chiều giữa Italia và Việt Nam, kể từ năm 2011, Italia bắt đầu nhập siêu từ Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Italia trị giá 2,29 tỷ USD, trong khi nhập khẩu từ thị trường này trị giá 1,17 tỷ USD.
Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…
Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 368 triệu USD, tăng 56,74% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 42% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là cà phê, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này 52.483 tấn cà phê, trị giá 99,95 triệu USD, tăng 34,8% về lượng và tăng 23,33% về trị giá so với cùng kỳ năm trước ((Việt Nam xuất khẩu cà phê nhân Robusta L1 và L2 sang Italia, qua cảng Sài gòn, Fob).
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này là giày dép, trị giá 75,78 triệu USD, tăng 36,68%.
Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Italia đều có mức tăng trường. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 137,43%, trị giá 41,76 triệu USD; sản phẩm từ sắt thép tăng 80,99%; sản phẩm gốm sứ 151,78%. Chỉ có một số mặt hàng sụt giảm nhẹ: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 12,29%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 6,37%; sắt thép các loại giảm 15,46%; cao su giảm 13,12%; hàng rau quả giảm 5,49% so với cùng kỳ năm trước.
Theo đại sứ Italia tại Việt Nam: Sự quan tâm của và các DN Italia tới Việt Nam ngày một tăng, trong vòng 3 năm vừa qua. Nhiều đoàn DN Italia đã tới VN để tìm hiểu môi trường đầu tư và tìm cơ hội hợp tác kinh doanh. Một trong những lý do mà các DN Italia quan tâm vì VN là thị trường đang phát triển, có nhiều dư địa hợp tác, nhu cầu tiêu dùng rất cao… Mặt khác, các DN Italia cũng muốn tìm kiếm các đối tác mới ở khu vực Đông Nam Á thông qua thị trường VN trong các lĩnh vực như: dệt may, đồ gỗ, da giày.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Italia 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
4Tháng/2013 |
4Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
659.644.180 |
|
878.896.296 |
|
+33,24 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
234.784.935 |
|
368.009.662 |
|
+56,74 |
Cà phê |
38.934 |
81.051.995 |
52.483 |
99.959.073 |
+34,8 |
+23,33 |
Giày dép các loại |
|
55.567.968 |
|
75.781.026 |
|
+36,38 |
Hàng thủy sản |
|
41.352.616 |
|
45.738.030 |
|
+10,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
17.592.336 |
|
41.769.419 |
|
+137,43 |
Hàng dệt may |
|
35.539.257 |
|
38.633.086 |
|
+8,71 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
43.131.640 |
|
37.832.690 |
|
-12,29 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
37.877.844 |
|
35.464.997 |
|
-6,37 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
13.093.886 |
|
13.146.394 |
|
+0,4 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
8.489.682 |
|
11.521.880 |
|
+35,72 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
|
9.759.223 |
|
11.435.832 |
|
+17,18 |
Sắt thép các loại |
6.001 |
10.885.348 |
5.399 |
9.202.484 |
-10.03 |
-15,46 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
6.632.474 |
|
8.518.275 |
|
+28,43 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
4.597.170 |
|
8.320.621 |
|
+80,99 |
Hóa chất |
|
6.646.558 |
|
6.872.205 |
|
+3,39 |
Hạt điều |
1.058 |
4.697.356 |
1.485 |
6.732.395 |
+40,36 |
+43,32 |
Cao su |
2.318 |
6.622.410 |
2.769 |
5.753.291 |
+19,46 |
-13,12 |
Hạt tiêu |
694 |
4.539.955 |
710 |
5.101.808 |
+2,31 |
+12,38 |
Xơ, sợi dệt các loại |
250 |
3.834.990 |
432 |
4.733.041 |
+72,8 |
+23,42 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao |
|
|
|
4.547.681 |
|
|
Sản phẩm gốm sứ |
|
980.541 |
|
2.468.844 |
|
+151,78 |
Sản phẩm từ cao su |
|
1.922.346 |
|
2.456.841 |
|
+27,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
1.196.526 |
|
1.474.364 |
|
+23,22 |
Hàng rau quả |
|
868.022 |
|
820.351 |
|
-5,49 |
Chất dẻo nguyên liệu |
|
|
273 |
350.805 |
|
|
Theo Vinanet
|