|
Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hồng Kông đạt 1,42 triệu USD, tăng 40,61% so với cùng kỳ năm trước.
Quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Hồng Kông đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2013, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Hồng Kông đạt 4,1 tỷ USD. Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu đạt kim ngạch cao gồm: thủy sản, gạo, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép các loại…
Trong 4 tháng đầu năm 2014, mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Hồng Kông là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện, trị giá 372,87 triệu USD, tăng 26,66%, chiếm 26,2% tổng trị giá xuất khẩu. Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 352,33 triệu USD, tăng 60,79% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 180,91 triệu USD, tăng 54,48% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Hồng Kông: Hàng dệt may tăng 73,96%; xơ, sợi dệt các loại tăng 156,89%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 125,76%; sản phẩm hóa chất tăng 289,77%; kim loại thường khác và sản phẩmtăng 361,21%.
Hệ thống dịch vụ thương mại, bán buôn, bán lẻ của Hồng Kông rất phát triển. Đây được xem là trung tâm tài chính, thương mại quan trọng của Châu Á và thế giới, đồng thời tập trung nhiều trụ sở các công ty lớn của Châu Á – Thái Bình Dương.
Hồng Kông được xem là cửa ngõ thương mại – đầu tư của Trung Quốc với nước ngoài. Do vậy, thông qua thị trường Hồng Kông, hàng Việt Nam có cơ hội thâm nhập vào thị trường Trung Quốc cũng như những nước khác. Vì thế, các doanh nghiệp Việt Nam nên đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này để khai thác thị trường tiêu dùng nội địa Hồng Kông và tận dụng vị trí địa lí để đưa hàng hóa sang các nước khác.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hồng Kông 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
4Tháng/2013 |
4Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
1.010.711.939 |
|
1.421.121.637 |
|
+40,61 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
294.394.505 |
|
372.877.141 |
|
+26,66 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
219.125.551 |
|
352.332.064 |
|
+60,79 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
117.114.869 |
|
180.919.780 |
|
+54,48 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
97.485.334 |
|
119.701.411 |
|
+22,79 |
Hàng dệt may |
|
30.181.206 |
|
52.502.101 |
|
+73,96 |
Hàng thủy sản |
|
35.096.372 |
|
46.323.828 |
|
+31,99 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
26606371 |
|
37.709.685 |
|
+41,73 |
Giày dép các loại |
|
26.622.014 |
|
33.509.892 |
|
+25,87 |
Gạo |
74.295 |
40.361.262 |
53.293 |
31.637.675 |
-28,27 |
-21,61 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
26.254.946 |
|
29.119.470 |
|
+10,91 |
Xơ, sợi dệt các loại |
1.497 |
7.582.987 |
3.991 |
19.480.304 |
+166,6 |
+156,89 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
6.743.410 |
|
15.224.061 |
|
+125,76 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
10.902.059 |
|
14.533.505 |
|
+33,31 |
Sản phẩm hóa chất |
|
2.185.843 |
|
8.519.854 |
|
+289,77 |
Hạt điều |
540 |
4.474.477 |
665 |
5.501.029 |
+23,15 |
+22,94 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
1.039.132 |
|
4.792.547 |
|
+361,21 |
Sản phẩm từ cao su |
|
2.823.972 |
|
4.625.806 |
|
+63,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
3.310.584 |
|
4.581.340 |
|
+38,38 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
3.919.511 |
|
3.122.504 |
|
-20,33 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
763.411 |
|
2.887.037 |
|
+278.18 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
|
|
2.804.698 |
|
|
Hàng rau quả |
|
1.572.044 |
|
2.457.683 |
|
+56,34 |
Xăng dầu các loại |
773 |
565.561 |
2.108 |
1.574.199 |
+172,7 |
+178,34 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
|
975.124 |
|
1.432.679 |
|
+46,92 |
Cao su |
841 |
2.487.064 |
566 |
1162.286 |
-32.7 |
-53,27 |
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc |
|
843.721 |
|
934.555 |
|
10,77 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
|
|
|
753.458 |
|
|
Chất dẻo nguyên liệu |
154 |
248.313 |
255 |
585.777 |
+65,58 |
+135,9 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
414.971 |
|
394.052 |
|
-5,04 |
Sắt thép các loại |
1.343 |
1.099.511 |
367 |
353.478 |
-72,67 |
-67,85 |
Theo Vinanet
|