|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản
phẩm khác từ dầu mỏ của Việt Nam tháng 11/2011 đạt 73 triệu USD, tăng 2,1% so
với tháng trước và tăng 22% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch
nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 744
triệu USD, tăng 9,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch
nhập khẩu hàng hóa của cả nước 11 tháng đầu năm 2011.
Singapore dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung
cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 đạt 231 triệu
USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ, chiếm 31% trong tổng kim ngạch.
Trong 11 tháng đầu năm 2011, một số thị trường
cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim
ngạch: Indonesia đạt 3,6 triệu USD, tăng 463,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,5%
trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 15,8 triệu USD, tăng 81,9% so
với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 94,8 triệu USD, tăng
49,7% so với cùng kỳ, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thụy Điển
đạt 6,8 triệu USD, tăng 36,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp sản phẩm
khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt
138,6 nghìn USD, giảm 89,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch;
tiếp theo đó là Malaysia đạt 31 triệu USD, giảm 39,6% so với cùng kỳ, chiếm
4,2% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 39 triệu USD, giảm 29% so với cùng kỳ,
chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nga đạt 7,6 triệu USD, giảm 16,1%
so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Thị
trường cung cấp sản phẩm khác từ dầu mỏ cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch NK
11T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK
11T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm
KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
678.077.472
|
744.493.365
|
+
9,8
|
Ấn Độ
|
8.709.524
|
15.846.018
|
+
81,9
|
Tiểu vương
quốc Ả rập thống nhất
|
|
24.269.839
|
|
Đài Loan
|
100.857.067
|
105.753.981
|
+
4,9
|
Đức
|
2.988.270
|
2.847.783
|
-
4,7
|
Hàn Quốc
|
55.243.524
|
39.269.953
|
-
29
|
Hoa Kỳ
|
9.954.770
|
13.543.625
|
+
36
|
Hồng Kông
|
1.288.160
|
138.558
|
-
89,2
|
Indonesia
|
635.630
|
3.583.977
|
+
463,8
|
Iran
|
|
11.420.443
|
|
Malaysia
|
51.834.912
|
31.310.609
|
-
39,6
|
Nga
|
9.083.108
|
7.622.016
|
-
16,1
|
Nhật Bản
|
30.164.809
|
29.664.718
|
-
1,7
|
Ôxtrâylia
|
4.368.962
|
5.036.977
|
+
15,3
|
Singapore
|
185.368.696
|
231.026.944
|
+
24,6
|
Thái Lan
|
63.348.697
|
94.804.446
|
+
49,7
|
Thụy Điển
|
4.960.581
|
6.763.934
|
+
36,4
|
Trung Quốc
|
100.195.701
|
105.813.290
|
+
5,6
|
Theo
Vinanet
|