Trung Quốc là nguồn cung chính mặt hàng vải cho Vệt Nam, chiếm tới 52% tổng kim ngạch.
Là mặt hàng trong câu lạc bộ đạt kim ngạch tỷ đô, hai tháng đầu năm dệt may đã thu về trên 3 tỷ USD, ngược lại nguyên liệu để phục vụ hàng dệt may phải nhập khẩu như vải, bông, xơ sợi trong đó hàng vải có kim ngạch nhập khẩu cao nhất, đạt 1,3 tỷ USD, tăng 17,02% so với cùng kỳ năm 2014, tính riêng tháng 2/2015, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này là 564,6 triệu USD, giảm 27,5% so với tháng 1/2015.
Việt Nam nhập vải từ 19 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm tới 52% tổng kim ngạch, đạt 694,8 triệu USD, tăng 32,21% so với cùng kỳ.
Nguồn cung lớn thứ hai là thị trường Hàn Quốc, chiếm 18,1% tổng kim ngạch, với 243,8 triệu USD, giảm 2,02% so với 2 tháng năm 2014. Kế đến là thị trường Đài Loan, đạt 196 triệu USD, tăng 9,28%...
Nhìn chung, trong hai tháng 2015, nhập khẩu vải từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng âm, số thị trường này chiếm tới 58%, trong đó nhập khẩu vải từ thị trường Thụy Sỹ giảm mạnh nhất, giảm 78,89%, với kim ngạch 57,5 triệu USD.
Ngược lại, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 42,1% và nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh nhất, tăng 52,91%, đạt 3,5 triệu USD.
Thống kê sơ bộ thị trường nhập khẩu vải 2 tháng 2015 – ĐVT: USD
|
2T/2015 |
2T/2014 |
% so sánh với cùng kỳ |
Tổng KN |
1.343.255.975 |
1.147.905.587 |
17,02 |
Trung Quốc |
694.819.866 |
525.532.437 |
32,21 |
Hàn Quốc |
243.883.439 |
248.913.624 |
-2,02 |
Đài Loan |
196.044.198 |
179.398.941 |
9,28 |
Nhật Bản |
73.254.123 |
69.405.447 |
5,55 |
Hongkong |
37.888.744 |
27.133.313 |
39,64 |
Thái Lan |
28.050.631 |
28.171.744 |
-0,43 |
Indonesia |
9.490.395 |
9.153.915 |
3,68 |
Malaixia |
8.343.167 |
8.696.126 |
-4,06 |
Ấn Độ |
7.209.496 |
9.035.141 |
-20,21 |
Italia |
6.991.228 |
6.006.955 |
16,39 |
Đức |
4.506.154 |
6.632.306 |
-32,06 |
Hoa Kỳ |
3.543.928 |
2.317.640 |
52,91 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
3.244.906 |
3.722.138 |
-12,82 |
Anh |
744.090 |
686.820 |
8,34 |
Pháp |
630.653 |
755.534 |
-16,53 |
Xingapo |
301.395 |
388.801 |
-22,48 |
Bỉ |
286.961 |
389.337 |
-26,29 |
Philippin |
76.108 |
162.021 |
-53,03 |
Thụy Sỹ |
57.523 |
272.532 |
-78,89 |
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)
|