|
Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 705,56 triệu USD, tăng 20,8% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 8 tháng đầu năm 2013, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hồng Kông là vải dệt may đạt 256.452.304 USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày với trị giá 144.114.591 USD, tăng 2,9%; mặt hàng lớn thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập 171.861 tấn, trị giá 67.584.042 USD, tăng 199,4% về lượng và tăng 169,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 65% tổng trị giá nhập khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Hồng Kông như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ giấy; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; xăng dầu các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dây điện và dây cáp điện…
Nhìn chung những mặt hàng nhập khẩu về Việt Nam từ thị trường Hồng Kông trong 8 tháng đầu năm 2013 đều có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tuy nằm trong nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ với trị giá 7.492.076 USD, nhưng tăng 77%; dây điện và dây cáp điện tăng 147% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Hồng Kông tháng 8 và 8 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 8/2013 |
8Tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
|
83.258.078 |
|
708.563.331 |
Vải các loại |
USD |
|
29.872.234 |
|
256.452.304 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
|
16.448.941 |
|
144.114.591 |
Phế liệu sắt thép |
Tấn |
25.799 |
9.219.040 |
171.861 |
67.584.042 |
Sản phẩm từ giấy |
USD |
|
3.197.189 |
|
28.675.990 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
3.141.336 |
|
22.610.666 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
USD |
|
2.347.051 |
|
21.829.646 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
2.792.234 |
|
21.529.121 |
Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
21.707 |
19.432.561 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
|
2.450.612 |
|
17.58.783 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
739 |
1.525.576 |
7.054 |
14.208.106 |
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
1.418.732 |
|
8.454.484 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
174.848 |
|
7.492.076 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
164 |
1.319.658 |
898 |
6.667.832 |
Sản phẩm hóa chất |
USD |
|
1.207.522 |
|
6.321.380 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
375.582 |
|
6.000.569 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
1.070.519 |
|
5.419.852 |
Kim loại thường khác |
Tấn |
278 |
990.461 |
892 |
3.363.013 |
Hóa chất |
USD |
|
158.959 |
|
2.220.031 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
84 |
115.661 |
1.385 |
1.761.689 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
USD |
|
275.000 |
|
886.488 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
USD |
|
41.520 |
|
141.168 |
Theo vinanet
|