|
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 11/2013 tăng nhẹ 1,27% về kim ngạch so với tháng 10, đạt trên 1,23 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này đạt 11,96 tỷ USD, tăng 6,38% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc, với gần 1,96 tỷ USD, chiếm 16,35% tổng kim ngạch, tăng 16,69% so với cùng kỳ.
Đối với mặt hàng cao su, lượng xuất khẩu vào Trung Quốc vẫn duy trì vị trí dẫn đầu cả về lượng và trị giá với tổng sản lượng đạt trên 437.761 tấn (chiếm 46% tổng lượng xuất khẩu cao su cả nước), trị giá trên 985,24 triệu USD (chiếm 44,38% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước).
Trong 11 tháng qua, Trung Quốc là đối tác lớn nhất nhập khẩu gạo của Việt Nam với 2,04 triệu tấn, tăng 6,2% so với cùng kì năm trước, chiếm gần 33% tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước, đạt 849,36 triệu USD, tăng 2,74% so cùng kỳ.
Đặc biệt, mặt hàng than đá,Trung Quốc chiếm ưu thế rất lớn với lượng nhập khẩu lên tới 8,66 triệu tấn, chiếm 76% tổng lượng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Trong khi nước ta xuất khẩu chủ yếu các sản phẩm thô thì hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc chủ yếu là hàng tiêu dùng, hàng điện tử, máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, sắt thép...
Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng đầu năm phần lớn tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó những nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch gồm có: Điện thoại các loại và linh kiện (+172,03%); Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh (+122,43%); Hoá chất (+111,32%). Tuy nhiên, nhóm hàng đá quí, kim loại quí và nhóm hàng xăng dầu xuất khẩu sang thị trường này lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 95,84% và 75,08%.
Số liệu thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng đầu năm 2013.
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T11/2013 |
11T/2013 |
T11/2013 so với T10/2013(%) |
11T/2013 so với cùng kỳ (%) |
Tổng kim ngạch |
1.232.665.336 |
11.955.231.134 |
+1,27 |
+6,38 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
147.997.302 |
1.955.115.396 |
-15,46 |
+16,69 |
Cao su |
135.204.908 |
985.241.495 |
+21,10 |
-14,79 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
86.726.113 |
882.033.233 |
+3,05 |
+34,64 |
Gạo |
49.842.308 |
849.359.521 |
-29,45 |
+2,74 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
81.607.321 |
847.945.959 |
+21,40 |
-21,17 |
Xơ sợi dệt các loại |
87.704.566 |
806.501.461 |
-3,93 |
+40,16 |
Dầu thô |
82.430.395 |
670.104.986 |
+124,86 |
-32,78 |
Than đá |
62.702.250 |
508.375.800 |
+35,77 |
-29,24 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
55.415.451 |
472.395.689 |
-21,64 |
+172,03 |
Hàng thuỷ sản |
45.483.195 |
391.306.884 |
-23,62 |
+62,87 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
38.954.385 |
337.576.395 |
-1,68 |
+7,12 |
Giày dép |
26.637.995 |
326.690.423 |
-40,49 |
+16,69 |
Hàng dệt may |
30.097.535 |
318.963.503 |
-25,43 |
+45,65 |
Hàng rau quả |
24.035.923 |
267.987.780 |
+17,57 |
+39,37 |
Hạt điều |
31.691.451 |
266.355.887 |
+13,32 |
+2,33 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
15.906.402 |
147.051.251 |
+5,39 |
+42,33 |
Quặng và khoáng sản khác |
6.999.814 |
129.622.837 |
-19,45 |
+47,02 |
Chất dẻo nguyên liệu |
25.950.703 |
128.219.958 |
+28,62 |
+12,56 |
Dây điện và cáp điện |
17.260.447 |
99.023.093 |
+10,93 |
+48,85 |
Xăng dầu các loại |
11.003.956 |
95.999.300 |
-46,65 |
-75,08 |
Nguyên liệu dệt may, da giày |
9.816.398 |
90.425.050 |
+12,80 |
* |
Cà phê |
8.055.707 |
85.229.757 |
+18,06 |
-28,98 |
sản phẩm từ cao su |
7.157.627 |
67.454.751 |
+5,69 |
-14,01 |
Sản phẩm từ hoá chất |
6.442.101 |
60.258.850 |
-5,90 |
+2,13 |
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù |
7.823.728 |
50.398.337 |
-10,27 |
+61,48 |
Hoá chất |
7.114.181 |
49.223.460 |
-39,04 |
+111,32 |
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh |
3.600.463 |
40.879.596 |
+12,19 |
+122,43 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.332.436 |
34.465.712 |
+4,59 |
+25,62 |
Sản phẩm từ sắt thép |
2.043.095 |
31.019.100 |
-51,52 |
+16,06 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.873.276 |
27.861.699 |
+27,47 |
+21,10 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
1.946.998 |
27.171.228 |
+5,65 |
-17,05 |
Sắt thép |
2.089.944 |
19.966.470 |
+20,15 |
+10,44 |
Chè |
1.653.953 |
17.347.139 |
-9,55 |
-6,73 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
3.252.289 |
14.874.359 |
+110,58 |
+30,56 |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
1.144.407 |
8.433.378 |
-22,69 |
+37,75 |
Sản phẩm mây tre, cói, thảm |
402.143 |
4.035.477 |
-19,28 |
* |
Sản phẩm Gốm sứ |
234.247 |
3.314.103 |
-56,75 |
+32,45 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
0 |
60.630 |
* |
-95,84 |
Theo Bộ Công Thương
|