|
Tháng 4/2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hàn Quốc đạt mức tăng mạnh tới 83,4% so với tháng 3/2014, đạt trên 1,03 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này 4 tháng đầu năm 2014 lên 2,54 tỷ USD, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Những nhóm hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc đạt kim ngạch lớn gồm: dệt may, điện thoại, thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, giày dép. Trong đó, nhóm hàng hàng dệt may tiếp tục đứng đầu về kim ngạch với 570,61 triệu USD, tăng 38,7% so với cùng kỳ năm ngoái; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 4/2014, kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này lại giảm 19,8% so với tháng trước, trị giá đạt hơn 131,3 triệu USD. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu áo khoác nữ và áo kiểu nữ, đầm nữ và đồ bơi sang Hàn Quốc.
Nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đã vươn lên đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc, đạt 497,81 triệu USD, tăng 2.380,5% so với cùng kỳ năm trước; Tiếp đến nhóm hàng thủy sản, đạt 177,62 triệu USD, tăng 50,5% so với cùng kỳ năm ngoái; tính riêng trong tháng 4/2014, mặt hàng này tăng 2,7% so với tháng trước, trị giá đạt 52,1 triệu USD.
Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc đều có mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó, xuất khẩu sang Hàn Quốc tăng đột biến tới 2.380% về kim ngạch; bên cạnh đó, xuất khẩu sang một số thị trường cũng tăng cao trên 100% so cùng kỳ như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng (+966%); quặng và khoáng sản khác (+855,8%); sắt thép (+277,6%); thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (+171,7%). Ngược lại, xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng lại sụt giảm mạnh tới 80,0% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu HQ về xuất khẩu sang Hàn Quốc 4 tháng đầu năm 2014.
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T4/2014 |
4T/2014 |
T4/2014 so với T3/2014 (%) |
4T/2014 so với cùng kỳ 2013 (%) |
Tổng kim ngạch |
1.034.046.255 |
2.539.273.053 |
+83,4 |
+15,6 |
Hàng dệt, may |
131.319.811 |
570.607.692 |
-19,8 |
+38,7 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
394.581.636 |
497.809.947 |
+1.128,4 |
+2.380,5 |
Hàng thủy sản |
52.195.548 |
177.619.624 |
+2,7 |
+50,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
43.951.561 |
143.433.009 |
+16,3 |
+40,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
82.223.111 |
141.606.180 |
+249,2 |
+48,2 |
Giày dép các loại |
43.192.524 |
124.647.388 |
+65,8 |
+69,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
43.578.893 |
97.039.390 |
+91,0 |
+966,4 |
Xơ, sợi dệt các loại |
16.441.968 |
65.535.695 |
+7,5 |
-17,5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
20.334.230 |
63.484.988 |
+34,3 |
-80,0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
19.585.970 |
43.858.545 |
+117,9 |
+94,1 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
12.706.921 |
36.910.804 |
+7,9 |
-36,1 |
Xăng dầu các loại |
6.541.946 |
33.863.189 |
-31,4 |
-29,7 |
Than đá |
9.435.300 |
29.279.012 |
+28,1 |
+38,4 |
Sản phẩm từ sắt thép |
10.088.507 |
28.792.356 |
+32,3 |
+90,7 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
8.324.571 |
26.778.087 |
+13,9 |
-4,4 |
Cà phê |
8.543.072 |
25.659.306 |
-0,3 |
-0,8 |
Sắt thép các loại |
6.752.963 |
22.518.388 |
+47,7 |
+277,6 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
5.426.306 |
21.730.713 |
-48,4 |
-26,0 |
Cao su |
4.136.699 |
18.469.641 |
-14,4 |
-29,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
6.270.554 |
16.392.915 |
+55,8 |
+26,4 |
Hàng rau quả |
4.879.974 |
14.456.885 |
-3,1 |
+47,0 |
Sản phẩm hóa chất |
3.281.873 |
12.717.764 |
-17,1 |
+68,5 |
Sản phẩm từ cao su |
3.263.708 |
11.393.454 |
+6,3 |
+31,6 |
Hạt tiêu |
2.330.850 |
10.720.611 |
-18,7 |
+45,0 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
2.191.669 |
7.549.413 |
+22,0 |
-16,0 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.764.659 |
6.008.316 |
-7,5 |
+20,0 |
Hóa chất |
1.198.130 |
5.798.392 |
+24,0 |
+82,7 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1.083.392 |
4.845.744 |
-24,7 |
+171,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.450.802 |
3.467.762 |
+145,5 |
-13,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
1.062.766 |
3.049.823 |
+35,7 |
+36,3 |
Quặng và khoáng sản khác |
132.000 |
2.168.363 |
-5,1 |
+855,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
397.656 |
1.700.260 |
-18,2 |
+15,8 |
Chất dẻo nguyên liệu |
799.236 |
1.563.372 |
+124,9 |
-10,6 |
Theo Vinanet
|