| 
														
															|  |  
													
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 7 tháng đầu năm 2014 đạt 327,42 triệu USD, tăng 3,12% so với cùng kỳ năm trước. Trong 7 tháng đầu năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, trị giá 93,89 triệu USD, chiếm 28% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 373,4% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 46,29 triệu USD, giảm 35,96% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm, trị giá 34,55 triệu USD, giảm 13,64%. Trong 7 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có mức tăng nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Hóa chất tăng 18,03%; kim loại thường khác tăng 87,17%; thức ăn chăn nuôi gia súc tăng 78,68%; chất dẻo nguyên liệu tăng 108,11% so với cùng kỳ năm trước. Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: sản phẩm từ sắt thép giảm 56,66%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 21,23%; vải các loại giảm 36,88%; sắt thép các loại giảm 53,96%. Mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là thuốc trừ sâu và nguyên liệu giảm 71,73% so với cùng kỳ năm trước. Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 7 tháng đầu năm 2014 
 
| Mặt hàng XK | 7Tháng/2013 |  7Tháng/2014 |  Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |  
|   | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) |  Lượng | Trị giá  |  
| Tổng |   | 317.506.223 |   | 327.424.794 |   | +3,12 |  
| Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |   | 19.835.118 |   | 93.899.924 |   | +373,4 |  
| Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |   | 72.290.079 |   | 46.296.044 |   | -35,96 |  
| Dược phẩm |   | 40.013.658 |   | 34.556.096 |   | -13,64 |  
| Hóa chất |   | 28.520.816 |   | 33.691.540 |   | +18,13 |  
| Kim loại thường khác | 4.415 | 12.687.679 | 10.249 | 23.747.834 | +132,14 | +87,17 |  
| Chất dẻo nguyên liệu | 1.894 | 5.870.382 | 4.225 | 12.216.597 | +123,07 | +108,11 |  
| Sản phẩm hóa chất |   | 8.243.480 |   | 8.759.789 |   | +6,26 |  
| Phân bón các loại | 11.508 | 7.035.937 | 13.321 | 7.842.742 | +15,75 | +11,47 |  
| Thức ăn chăn nuôi gia súc |   | 2860456 |   | 5.111.179 |   | +78,68 |  
| Sản phẩm từ sắt thép |   | 9573053 |   | 4.148.938 |   | -56,66 |  
| Sữa và sản phẩm sữa |   | 3.010.373 |   | 3.932.272 |   | +30,62 |  
| Sắt thép các loại | 6.903 | 6.054.929 | 4.080 | 2.787.587 | -40,9 | -53,96 |  
| Chế phẩm thực phẩm khác |   |   |   | 2.211.629 |   |   |  
| Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |   | 2.447.430 |   | 1.927.863 |   | -21,23 |  
| Vải các loại |   | 2.292.299 |   | 1.446.936 |   | -36,88 |  
| Phế liệu sắt thép |   |   | 1.728 | 657.866 |   |   |  
| Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |   | 1.773.492 |   | 501.278 |   | -71,73 |  Theo Vinanet |