|
Từ năm 2007 đến nay, với việc thiết lập đối tác chiến lược, quan hệ thương mại Việt Nam- Ấn Độ không ngừng phát triển. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ từ năm 2007 chỉ đạt 179,70 triệu USD, thì sau 5 năm hợp tác phát triển đã đạt mức 1782,17 triệu USD (năm 2012).
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2012
Đơn vị tính: triệu USD
Năm |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
KN xuất khẩu |
179,70 |
388,99 |
420 |
992 |
1553,92 |
1782,17 |
Theo số liệu thống kê, 2 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ đạt 293,48 triệu USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đối với thị trường này, hàng Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ ngày càng đa dạng với nhiều chủng loại hàng hóa hơn, thay vì chỉ những mặt hàng nông sản như trước đây. Các mặt hàng chính gồm: than đá, cao su và sản phẩm từ cao su, sắt thép và các sản phẩm từ sắt thép, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, hóa chất và các sản phẩm hóa chất, phương tiện vận tải và phụ tùng, chất dẻo nguyên liệu, cà phê, dệt may, hạt tiêu, gỗ và sản phẩm gỗ,..Trong đó nhóm 5 mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu đều có giá trị hơn 10 triệu USD.
Mặt hàng máy vi tính, sp điện tử và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu cao nhất, đạt 97.937.247 USD, tăng 129,6% so với cùng kỳ năm trước. Kế đến là sản phẩm từ sắt thép đạt 31.484.345 USD, tăng tới 628,1%; điện thoại các loại và linh kiện 27.182.045 USD, giảm 61%; cà phê đạt 17.873.642 (+ 126,8%); sản phẩm từ chất dẻo đạt 17.802.782 (+ 764,8%). Như vậy trong nhóm 5 mặt hàng có giá trị xuất khẩu dẫn đầu thì chỉ có mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện là giảm, còn các mặt hàng khác có giá trị xuất khẩu tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Ấn Độ 2 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 2/2013 |
2Tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
|
120.672.838 |
|
293.488.413 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
11.958.574 |
|
97.937.247 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
228.097 |
|
31.484.345 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
53.221.074 |
|
27.182.045 |
Cà phê |
Tấn |
2279 |
4.445.696 |
9.250 |
17.873.642 |
Sp từ chất dẻo |
USD |
|
768.249 |
|
17.802.782 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
100 |
9.815.930 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
2.490.692 |
|
8.951.033 |
Hạt tiêu |
Tấn |
681 |
4.162.735 |
1.291 |
8.229.150 |
Sp từ cao su |
USD |
|
209.090 |
|
7.751.751 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
707 |
642.071 |
2.085 |
6.474.833 |
Hàng dệt may |
USD |
|
1.367.896 |
|
5.528.597 |
Hạt điều |
Tấn |
308 |
1.025.600 |
1.451 |
4.644.282 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
11.244.434 |
|
4.536.235 |
Hoá chất |
USD |
|
4.400.418 |
|
3.857.099 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
1009 |
4.945.113 |
1.891 |
3.063.374 |
Giày dép các loại |
USD |
|
1.539.891 |
|
2.260.262 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
6 |
23.400 |
302 |
2.191.769 |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
868.274 |
|
2.103.876 |
Sản phẩm hoá chất |
USD |
|
1.332.917 |
|
416.837 |
Cao su |
Tấn |
866 |
2.632.666 |
6.075 |
398.379 |
Chè |
Tấn |
158 |
169.873 |
204 |
213.638 |
Than đá |
Tấn |
|
|
|
63.750 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
1.808.680 |
|
|
Theo vinanet
|