|
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Thái Lan trong tháng 11 đạt 163,6 triệu USD,
tăng 68,08% so với tháng 11/2010. Tính chung 11 tháng năm 2011 Việt Nam đã xuất
khẩu 1,6 tỷ USD sang thị trường này, tăng 50,98% so với cùng kỳ năm trước.
Sắt thép, điện thoại, máy vi tính… là những sản
phẩm chính Việt nam xuất khẩu sang Thái Lan trong 11 tháng năm nay. Trong đó
sắt thép mặt hàng chính đạt kim ngạch 169,7 triệu USD, chiếm 1,1% tỷ
trọng, tăng 255,28% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính riêng tháng 11, Thái Lan đã
nhập khẩu 31,3 triệu USD mặt hàng sắt thép từ Việt Nam, tăng 487,05% so với
tháng 11/2010.
Đứng thứ hai, thứ ba lần lượt là điện thoại các
loại và linh kiện, máy vi tính sản phẩm điện tử với kim ngạch đạt 17,1 triệu
USD và 11,6 triệu USD trong tháng 11. Tính chung 11 tháng hai sản phẩm này xuất
khẩu sang Thái Lan đạt 159,7 triệu USD và 153,7 triệu USD.
Đối với hàng thủy sản, kim ngạch xuất khẩu mặt
hàng này sang Thái Lan còn khiêm tốn, 11 tháng năm 2011 chỉ đạt 95,6 triệu USD,
chiếm 5,9% tỷ trọng, tăng 63,35% so với cùng kỳ năm trước. Chủng loại chính
xuất khẩu sang Thái Lan là cá tra fillet với đơn giá trung bình 2,71 USD/kg,
tại Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) theo phương thức thanh toán giá FOB.
Xuất
khẩu sang thị trường Thái Lan 11 tháng năm 2011
ĐVT:
USD
|
KNXK
T11/2011
|
KNXK
11T/2011
|
KNXK
11T2010
|
%
tăng giảm KN T11/2011 so T11/2010
|
%
tăng giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
163.640.023
|
1.616.355.069
|
1.070.595.745
|
68,08
|
50,98
|
sắt thép các loại
|
31.328.185
|
169.879.935
|
47.816.433
|
487,05
|
255,28
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
17.147.919
|
159.703.827
|
|
*
|
*
|
máy vi tính, sảnp hẩm điện tử và
linh kiện
|
11.644.186
|
153.789.767
|
158.516.882
|
-7,01
|
-2,98
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ
tùng khác
|
15.272.679
|
130.085.332
|
106.616.443
|
58,98
|
22,01
|
Xơ sợi dệt các loại
|
6.921.649
|
97.948.352
|
|
*
|
*
|
Hàng thủy sản
|
12.440.288
|
95.612.335
|
58.531.516
|
171,06
|
63,35
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
7.723.195
|
69.834.284
|
44.532.155
|
38,54
|
56,82
|
xăng dầu các loại
|
441.152
|
50.434.897
|
7.731.512
|
8,12
|
552,33
|
dầu thô
|
|
42.497.093
|
51.124.896
|
*
|
-16,88
|
hàng dệt, may
|
4.669.389
|
39.352.039
|
20.056.081
|
65,57
|
96,21
|
sản phẩm hóa chất
|
2.926.798
|
35.601.951
|
24.916.841
|
9,85
|
42,88
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
3.038.888
|
34.382.809
|
20.626.295
|
4,16
|
66,69
|
cà phê
|
|
34.083.902
|
14.422.781
|
-100,00
|
136,32
|
than đá
|
910.000
|
31.948.921
|
38.221.477
|
-81,50
|
-16,41
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.658.142
|
27.918.818
|
|
*
|
*
|
hạt điều
|
1.670.135
|
24.533.296
|
21.089.312
|
-30,51
|
16,33
|
chất dẻo nguyên liệu
|
3.454.675
|
24.068.827
|
11.597.758
|
125,05
|
107,53
|
sản phẩm gốm, sứ
|
2.099.256
|
21.958.139
|
13.367.011
|
56,97
|
64,27
|
dây điện và dây cáp điện
|
1.142.775
|
18.459.709
|
13.573.438
|
-25,07
|
36,00
|
sản phẩm từ sắt thép
|
1.253.597
|
16.984.677
|
9.100.949
|
-20,23
|
86,63
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ
cốc
|
2.227.952
|
13.944.786
|
8.982.213
|
123,89
|
55,25
|
giày dép các loại
|
1.932.944
|
13.585.231
|
6.135.820
|
294,72
|
121,41
|
hàng rau quả
|
1.576.717
|
12.916.807
|
9.029.584
|
5,34
|
43,05
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.175.353
|
9.282.978
|
5.873.045
|
69,55
|
58,06
|
Hạt tiêu
|
194.024
|
7.114.217
|
|
*
|
*
|
hóa chất
|
1.330.703
|
5.278.799
|
495.588
|
1,165,04
|
965,16
|
sản phẩm từ
cao su
|
369.509
|
4.274.666
|
3.961.933
|
55,55
|
7,89
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy
tinh
|
195.315
|
4.216.496
|
|
*
|
*
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
332.796
|
3.127.938
|
6.080.934
|
80,89
|
-48,56
|
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
395.410
|
3.009.930
|
2.221.867
|
42,67
|
35,47
|
Quặng và khoáng sản
|
401.336
|
1.869.586
|
142.049
|
1,620,99
|
1.216,16
|
Đá quý kim loại quý và sản phẩm
|
138.411
|
1.604.793
|
2.340.037
|
10,51
|
-31,42
|
Theo Vinanet
|